Giải Hóa học 9 Bài 34 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 5 câu hỏi trong SGK Hóa 9 trang 108 được nhanh chóng thuận tiện hơn.
Bạn đang đọc: Hóa học 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Soạn Hóa 9 bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9.
Hóa 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Lý thuyết Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong cơ thể sinh vật, cơ thể người và trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng…
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2…)
2. Đặc điểm của hợp chất hữu cơ
– Đặc điểm cấu tạo:
– Tìm hiểu đặc điểm hợp chất hữu cơ. (Ảnh: Shutterstock.com)
- Nguyên tố bắt buộc có trong hợp chất hữu cơ là cacbon.
- Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
– Tính chất vật lí:
- Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (rất dễ bay hơi).
- Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
– Tính chất hóa học:
- Các hợp chất hữu cơ thường dễ cháy và kém bền với nhiệt.
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, nên tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
3. Phân loại hợp chất hữu cơ
Có nhiều cách phân loại hợp chất hữu cơ, tuy nhiên, người ta hay dùng cách phân loại dựa theo thành phần các nguyên tố tạo nên hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ được chia ra làm 2 loại: Hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon.
- Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
- Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài hai nguyên tố là cacbon và hiđro còn có các nguyên tố khác: oxi, nitơ, clo..
II. Khái niệm về hóa học hữu cơ
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
Hóa học hữu cơ có các phân ngành như hóa học dầu mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên…
Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.
Giải bài tập Hóa 9 Bài 34 trang 108
Câu 1
Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí)
b) Màu sắc
c) Độ tan trong nước
d) Thành phần nguyên tố.
Gợi ý đáp án: Chọn D. Thành phần nguyên tố.
Câu 2
Chọn câu đúng trong các câu sau
a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
d) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Gợi ý đáp án:
Đáp án đúng là c Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
Câu 3
Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.
Gợi ý đáp án:
Cách 1. Phân tử các chất chỉ có một nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp: CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3
Cách 2. Tính phần trăm %m
%mC (CH4) = 75%
%mC (CH3Cl) = 23,7%
%mC (CH2Cl2) = 14,1%
%mC (CHCl3) = 9,26%
——-> CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3
Câu 4
Axit axetic có công thức C2H4O2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Gợi ý đáp án:
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% – 40% – 6,67% = 53,33%.
Câu 5
Hãy sắp xếp các chất: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:
HỢP CHẤT HỮU CƠ | HỢP CHẤT VÔ CƠ | |
Hidrocabon | Dẫn xuất của hidrocacbon | |
Gợi ý đáp án:
Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ | |
Hiđrocacbon | Dẫn xuất của hiđrocacbon | |
C6H6 | C2H6O | CaCO3 |
C4H10 | CH3NO2 | NaNO3 |
C2H3O2Na | NaHCO3 |
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng trong số những câu trả lời sau:
A. Cơ thể động thực vật có cấu tạo từ những chất vô cơ.
B. Sự phân biệt hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ nhằm mục đích dễ cho việc nghiên cứu hóa học.
C. Các hợp chất hữu cơ luôn luôn có thành phần cấu tạo gồm C, H, O.
D. Ngày nay CO, CO2 và các muối cacbonat đã được coi là hợp chất hữu cơ.
Câu 2. A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO2. Đốt cháy 1,4g B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. CO2 và C2H6
B. CO và C2H4
C. C2H4 và CO
D. CO và CH4
Câu 3. Hợp chất hữu cơ
A. là tất cả các hợp chất của cacbon.
B. là các chất khi cháy hay dưới tác dụng của nhiệt độ đều tạo ra khí cacbonic.
C. là các hợp chất khi phân hủy tạo ra khí cacbonic và nước.
D. là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại).
Câu 4. Biết 0,1 mol hiđrocacbon X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch clo 1M. Vậy X là chất nào sau đây?
A. CH4
B. C6H6
C. C2H4
D. C2H2
Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Chỉ có những hợp chất có trong cơ thể sống mới là hợp chất hữu cơ.
B. Các hợp chất có trong tự nhiên là hợp chất hữu cơ.
C. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống là các hợp chất hữu cơ.
D. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phận của cơ thể sống.
Câu 6: Dựa vào dữ kiện nào sau đây để nói về một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái ( rắn, lỏng, khí)
B. Độ tan trong nước
C. Màu sắc
D. Thành phần nguyên tố
Câu 7: Xác định số công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (gồm C, H và có thể có O), biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 29?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4