Giải Hóa học 9 Bài 38 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời câu hỏi trong SGK Hóa 9 trang 122 và SBT được nhanh chóng thuận tiện hơn.
Bạn đang đọc: Hóa học 9 Bài 38: Axetilen
Soạn Hóa 9 bài 38 Axetilen được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Chương 4: Hiđrocacbon nhiên liệu. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9.
Hóa học 9 Bài 38: Axetilen
Lý thuyết Hóa 9 Bài 38: Axetilen
Công thức phân tử: C2H2
Phân tử khối: 26
I. Tính chất vật lí
Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí ( )
It tan trong nước
II. Cấu tạo phân tử
Công thức cấu tạo của axetilen:
Viết gọn:
Đặc điểm:
+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon
+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với oxi:
Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Hỗn hợp gồm C2H2và O2 theo tỉ lệ 2 : 5 là hỗn hợp nổ rất mạnh
2. Tác dụng với dung dịch brom:
Ở điều kiện thích hợp, axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch
HC ≡ CH + Br2 → Br – CH = CH – Br (đibrometilen)
Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử Br2nữa
HC ≡ CH + Br2 → Br2CH – CHBr2 (tetrabrometan)
Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết thì viết:
HC ≡ CH + 2Br2 → Br2CH – CHBr2
Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2…
HC ≡ CH + H2 → CH2= CH2
HC ≡ CH + 2H2 → CH3– CH3
IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cho canxi cacbua phản ứng với nước
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
2. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh
2CH4 C2H2 + 3H2
V. Ứng dụng
Sản xuất nhựa PVC, cao su
Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt kim loại.
Sản xuất axit axetic, rượu etylic
Giải bài tập Hóa 9 Bài 38 trang 122
Câu 1
Hãy cho biết trong các chất sau:
CH3 – CH3 ; CH≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH≡ C – CH3.
a) Chát nào có liên kết ba trong phân tử?
b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom?
Lời giải:
a) Có hai chất: CH≡ CH và CH≡ C – CH3 có liên kết ba.
b) Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡ CH; CH2 = CH2 và CH≡ C – CH3.
Câu 2
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
Gợi ý đáp án
a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol
= 0,1 lít = 100ml
b) Số mol С2H2 = 0,01 mol
С2H2 + 2Вг2 → C2H2Br4
p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol)
Câu 3
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Gợi ý đáp án
Số mol của khí etilen: nC2H4 = 0,1/22,4 mol
Phương trình phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)
Theo phương trình: 0,1/22,4 → 0,1/22,4 (mol)
HC≡CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)
0,1/22,4 → 20,1/22,4 (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.
Câu 4
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Gợi ý đáp án
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Theo phương trình: x→ 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
Theo phương trình: у → 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
%CCH 4 = (5,6/28) x 100% = 20%; %VC 2 H 2 = 100% – 20% = 80%
b) Thể tích khí khí CO2 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
Câu 5
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gợi ý đáp án
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Theo phương trình: x x x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Theo phương trình: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015
%VC2H4 = 0,015/0,025.100% = 60%; %VC2H2 = 100% – 60% = 40%
Giải SBT Hóa học 9 Bài 38
Bài 38.1: Có các dãy chất sau :v
Dãy 1: CH4; CH3 – CH3; CH3 – CH2 – CH3; …
Dãy 2: CH2 = CH2; CH2 = CH – CH3; CH2 = CH – CH2 – CH3
Dãy 3: CH = CH; CH = C- CH3; CH ≡ C – CH2 – CH3; …
a) Nhận xét đặc điểm cấu tạo của các chất trong mỗi dãy
b) Viết công thức phân tử của các chất trên.
c) Viết công thức tổng quát của mỗi dãy.
d) Dự đoán tính chất hoá học của các chất trong mỗi dãy.
Lời giải:
a) Các chất trong dãy 1: Chỉ có liên kết đôi.
Các chất trong dãy 2: Có 1 liên kết đôi.
Các chất trong dãy 3: Có 1 liên kết ba.
c) Công thức tổng quát của các dãy là:
Dãy 1: CnH2n+2.
Dãy 2: CmH2m.
Dãy 3: CaH2a-2
d) Các chất trong dãy 1, 2, 3 đều cháy
Các chất trong dãy 1 có phản ứng thế với clo khi chiếu sáng.
Các chất trong dãy 2, 3 có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
Bài 38.2 Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau. CH4, C2H4, C2H2
Tính tỉ lệ giữa số mol H20 và số mol CO2 sinh ra trong mỗi trường hợp.
Lời giải:
Tỉ lê số mol H20 và CO2 sinh ra khi đốt cháy CH4 là = 2
Tỉ lệ số mol H20 và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H4 là: = 1
Tỉ lệ số mol H20 và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H2là: = 1/2
Bài 38.3 A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của A là CxHy, vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng
CxHy + 2Br2 → CxHyBr4
Ta có: 12x + y = 40.
Vậy: Công thức phân tử của A là C3H4.
Bài 38.4 Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy người ta nhận thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol C02 và H2O là 1 : 2 : 1.
Lời giải:
Công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H2
Bài 38.5 Tính khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 128 gam CaC2 tác dụng hết với H20.
Lời giải:
Theo phương trình hoá học số mol CaC2 = số mol C2H2.
=> = 128/64 = 2 mol
=> = 26 x 2 = 52g
Bài 38.6 Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
Lời giải:
Gọi số mol C2H2 và C2H4 trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y = 6,72/22,4 = 0,3 mol
2C2H2 + 502 → 4C02 + 2H20
C2H4 + 302 → 2C02 + 2H20
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
= 2x + 2y => = 44(2x + 2y)
= x + 2y → = 18 (x + 2y)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên chính là khối lượng của C02 và H20. Vậy:
+ = 44(2x + y) + 18 (x + 2y) = 33,6g
Ta có các phương trình: x + y = 0,3
106x + 124y = 33,6
Giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,1.
% = 0,2×22,4/6,72 x 100% = 66,67%
% = 33,33%
= 2(x+y) = 0,6 mol =
= 0,6 x 100 = 60g
Bài 38.7 Để thu axetilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H2 có lẫn C02, S02 người ta cho hỗn hợp
A. Qua dung dịch NaOH dư.
B. Qua dung dịch brom dư.
C. Qua dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc.
D. Lần lượt qua bình chứa dung dịch brom và dung dịch H2S04 đặc.
Lời giải:
Đáp án C.
Bài 38.8 Có các hiđrocacbon sau: CH2=CH2; CH=CH; CH2=CH-CH=CH2: CH3-CH=CH2. Số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là:
A. 1; B. 2; C. 3; D. 4.
Lời giải:
Đáp án B.