Hướng dẫn nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6

Hướng dẫn nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6

Hướng dẫn nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6 theo Thông tư 22 giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng ghi những lời nhận xét, đánh giá cho từng học sinh vào sổ Học bạ năm học 2023 – 2024.

Bạn đang đọc: Hướng dẫn nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6

Học sinh lớp 6 được đánh giá theo 4 mức độ: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Với bài hướng dẫn chi tiết, cùng những lời nhận xét cho từng mức độ trong bài viết dưới đây thầy cô dễ dàng hoàn thiện sổ sách cuối năm 2023 – 2024 của mình. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm mẫu Nhận xét học bạ lớp 6. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Hướng dẫn nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6

    Hướng dẫn nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6 theo Thông tư 22

    PHÒNG GD-ĐT TP … ……………..
    TRƯỜNG THCS ……………………
    TỔ NGỮ VĂN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ….…… , ngày ….  tháng …. năm 2024

    HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
    THEO THÔNG TƯ 22 (LỚP 6)
    (Dành cho GVCN)

    Tiêu chí

    Xếp loại

    Nhận xét

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

    TỐT

    – Có thái độ, hành vi rất tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực đặc thù từng môn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều sáng tạo. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập rất tốt.

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

    KHÁ

    – Có thái độ, hành vi tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên các bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,…. ; các năng lực chung: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác; năng lực đặc thù mỗi môn học. Trong quá trình thực hiện có nhiều nỗ lực. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức khá.

    – Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

    – Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm

    ĐẠT

    – Có thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,… ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác; năng lực đặc thù từng môn học. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức đạt

    Các trường hợp còn lại

    CHƯA

    ĐẠT

    -Thái độ, hành vi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác; các năng lực đặc thù môn học…có nhưng chưa cao. dẫn đến kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập chưa tốt.

    Duyệt của BGH Tổ trưởng chuyên môn

    Hướng dẫn nhận xét môn Ngữ văn 6 theo Thông tư 22

    PHÒNG GD-ĐT TP … ……………..
    TRƯỜNG THCS ……………………
    TỔ NGỮ VĂN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ….…… , ngày ….  tháng….năm ……

    HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN HỌC CỦA HỌC SINH
    THEO THÔNG TƯ 22 (LỚP 6)
    (Dành cho GV môn Ngữ văn)

    ĐTB mhk

    Nhận xét

    CHƯA ĐẠT

    Từ 1,5 đến 4,9

    Thái độ, hành vi thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…có nhưng chưa cao. dẫn đến kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập chưa tốt.

    ĐẠT

    Từ 5,0 đến 6,4

    thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập tương đối tốt.

    KHÁ

    Từ 6,5 đến 7,9

    thái độ, hành vi tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều nỗ lực. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập tốt.

    TÔT

    Từ 8,0 đến 10,0

    thái độ, hành vi rất tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều sáng tạo. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập rất tốt.

    Duyệt của BGH Tổ trưởng chuyên môn

    Hướng dẫn nhận xét môn Giáo dục địa phương 6

    HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG
    (Lớp 6 – chương trình phổ thông 2018)

    – Có thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,… ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác; năng lực đặc thù từng chủ đề. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức đạt.

    Lời nhận xét học bạ của học sinh

    Giỏi

    • Ngoan ngoãn, lễ phép, hòa đồng với bạn bè
    • Em có ý thức tự giác cao trong học tập, biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm.
    • Tích cực chủ động giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
    • Ngoan ngoãn, lễ phép, hòa đồng với bạn bè.
    • Hăng hái trong hoạt động học tập, nắm chắc kiến thức các môn học.
    • Biết chủ động trao đổi ý kiến và có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
    • Hăng hái, lễ phép, gương mẫu.
    • Chăm chỉ, tự giác học tập. Nắm chắc kiến thức các môn học.
    • Có trách nhiệm, tự chủ và luôn tích cực trong mọi hoạt động

    Khá

    • Ngoan hiền, lễ phép, tinh thần kỉ luật tốt.
    • Có trách nhiệm, siêng năng trong thực hiện nhiệm vụ học tập
    • Biết lắng nghe, chủ động, tự giác trong học tập và rèn luyện.
    • Ngoan hiền, lễ phép, tinh thần kỉ luật tốt.
    • Cơ bản nắm chắc kiến thức kĩ năng các môn học
    • Tự chủ, tự giác trong học tập và rèn luyện.
    • Nhanh nhẹn, lễ phép, có tinh thần kỉ luật.
    • Tích cực tham gia các hoạt động học tập
    • Tự chủ, tự giác trong học tập và rèn luyện.
    • Năng động, hoạt bát, mạnh dạn khi giao tiếp.
    • Cơ bản nắm chắc kiến thức kĩ năng các môn học.
    • Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

    Đạt

    • Ngoan ngoãn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp.
    • Cơ bản nắm được kiến thức kĩ năng các môn học.
    • Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập song kết quả chưa cao.
    • Nhanh nhẹn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp.
    • Cơ bản nắm được kiến thức kĩ năng các môn học.
    • Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập song kết quả chưa cao.

    Chưa đạt

    • Ngoan ngoãn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp.
    • Nắm được một số kiến thức đã học, cần rèn thêm về môn Văn, Toán, Anh.
    • Cần tích cực chủ động trong một số hoạt động học tập
    • Hòa thuận với bạn bè, biết sẻ chia giúp đỡ mọi người.

    Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 6

    Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học của học sinh lớp 6 được đánh giá như sau:

    Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

    Mức Tốt:

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

    Mức Khá:

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

    – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

    Mức Đạt:

    – Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

    – Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

    Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

    Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *