Kế hoạch đầu tư mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ Mô đun 4 giúp thầy cô tham khảo, hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn Mô đun 4 Cán bộ quản lý – GDPT 2018 đạt kết quả cao.
Bạn đang đọc: Kế hoạch đầu tư mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ Mô đun 4
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm cho Cán bộ quản lý, cùng Kế hoạch bài dạy Mô đun 4 các môn để ôn tập thật tốt cho bài kiểm tra cuối khóa Mô đun 4 của mình. Chi tiết nội dung mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Kế hoạch đầu tư mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ năm học 2021-2022
UBND HUYỆN …………….. Số: /KH-THLVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………….., ngày…. tháng ….năm 2021 |
KẾ HOẠCH
Đầu tư mua sắm bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ năm học 2021 – 2022
Kính gửi: |
– Phòng Giáo dục và Đào tạo ……………..; – UBND xã ……………..; – Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường. |
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày16 tháng 7 năm 2009 của bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;
– Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông;
– Thông tư số 05/2019/TT-BGDDT ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành các danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1;
– Thông tư số 43/2020/TT-BGDDT ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành các danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2;
– Thông tư số 14/2020/TT- BGD&ĐT ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định phòng học bộ môn của các cơ sở giáo dục phổ thông;
– Thông tư số 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn CSVC các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học;
– Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
– Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành về ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
– Căn cứ Kế hoạch số 37/KH-PGDĐT ngày 07/8/2021 của Phòng Giaos dục và Đào tạo huyện …………….. về việc đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm bổ sung CSVC, thiết bị và công nghệ năm học 2021-2022;
– Căn cứ Kế hoạch giáo dục số 11/KH-THLVT ngày 31/08/2021 của Trường Tiểu học ……………..;
Trường Tiểu học …………….. xây dựng kế hoạch đầu tư mua săm bổ sung CSVC, TB&CN trong dạy học, giáo dục năm học 2021-2022, cụ thể như sau:
II. BỐI CẢNH NHÀ TRƯỜNG
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội địa phương
1.1. Thời cơ
– Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm sâu sắc của lãnh đạo địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), sự đồng thuận tin tưởng của phụ huynh học sinh;
– Nhà trường trong giai đoạn xây dựng đề nghị tái công nhận trường chuẩn Quốc gia vào năm học 2021-2022;
– Xã …………….. là xã nông thôn mới nâng cao và trong đề án xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu đầu tiên của Huyện.
1.2. Thách thức
– Đảm bảo đạt chuẩn về CSVC, TB&CN trước tháng 05/2021 để phục vụ đề nghị đánh giá ngoài;
– Sự kỳ vọng của PHHS về một ngôi trường đạt chuẩn về CSVC, TB&CN;
– Việc huy động nguồn kinh phí xã hội hoá (XHH) để mua sắm bổ sung CSVC, TB &CN còn khó khăn.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021-2022
2.1. Đặc điểm chung
– Tổng số HS/ số lớp: 356 HS/ 11 lớp ; trong đó 11/ 11 lớp học 2 buổi/ ngày;
– Tổng số CB, GV, CNV: 25/21 nữ; trong đó BGH: 02, GV: 18, NV: 05.
2.2. Cơ sở vật chất, thiết bị & công nghệ
– Điều kiện phục vụ dạy học 2 buổi/ ngày gồm 21 phòng, trong đó phòng học 11, phòng bộ môn 5, phòng ăn 1, phòng nghỉ trưa HS 2, thư viện 2;
– Điều kiên phục vụ HĐ trải nghiệm, GD thể chất: 1000 m2 ; sân chơi 2500 m2
– Thiết bị dạy học: Có đủ thiết bị DH tối thiểu cho 5 khối lớp; thiết bị DH tiến tiến: 03 bộ; tivi 06 cái;
– Điều kiện phục vụ sinh hoạt cá nhân: có 08 nhà vệ sinh riêng biệt cho HS nam, nữ và GV; có 04 nhà để xe GV và HS; 01 phòng y tế, 01 phòng họp, 02 phòng nghỉ GV, 02 nhà kho;
– Điều kiện hạ tầng kĩ thuật công nghệ: có 02 hệ thống thông tin liên lạc, 02 nguồn nước sinh hoạt, 02 hệ thống điện, 02 khu thu gom rác thải đáp ứng được nhu cầu sử dụng của nhà trường;
2.3. Điểm mạnh
CSVC, TB&CN của trường cơ bản đảm bảo đáp ứng được việc thực hiện Chương trình GDPT 2018; đảm bảo theo tiêu chuẩn về CSVC, TB&CN được quy định tại TT05/2019, TT13/2020, TT14/2020, TT43/2020 của Bộ GD&ĐT
2.4. Điểm yếu
– Nhà trường còn thiếu hệ thống PCCC, chống sét, nhà ăn cho HS bán trú;
– Còn 05 lớp chưa được trang bị tivi phục việc dạy và học.
3. Định hướng
– Tham mưu Phòng GD&ĐT, UBND huyện đầu cho nhà trường xây dựng các hạng mục CSVC còn thiếu: hệ thống chống sét, PCCC, nhà ăn cho HS nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng công tác bán trú.
– Đầu tư mua sắm TB&CN còn thiếu: 05 tivi tại các lớp học trong năm học 2021-2022.
III. MỤC TIÊU
3.1. Mục tiêu chung
Bổ sung các hạng mục còn thiếu về CSVC, TB&CN đảm bảo đạt chuẩn chuẩn theo quy định.
3.2. Mục tiêu cụ thể
– Tham mưu đầu tư bổ sung 02 hệ thống PCCC tại 02 điểm trường đạt chuẩn theo quy từ tháng 11/2021 từ nguồn ngân sách sự nghiệp giáo dục UBND huyện.
– Tham mưu đầu tư bổ sung 01 nhà ăn với khả năng phục vụ 100 người cùng lúc tại điểm trường chính đạt chuẩn theo quy từ tháng 11/2021 từ nguồn ngân sách sự nghiệp giáo dục UBND huyện.
– Đầu tư bổ sung 02 hệ thống chống sét tại 02 điểm trường đạt chuẩn theo quy từ tháng 04/2022 từ nguồn ngân sách được cấp.
– Trang bị bổ sung 05 tivi cho các lớp chưa có trong tháng 12/2021 từ nguồn vận động xã hội hoá.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Thời gian |
Hoạt động |
KQ mong muốn |
Cách thức thực hiện |
Người phụ trách |
Dự trù kinh phí |
Nguồn kính phí |
Từ 11/2021-01/2022 |
Tham mưu lắp đặt hệ thống PCCC (02 điểm) |
Có hệ thống PCCC đạt chuẩn |
Lập tờ trình gửi PGD, UBND huyện |
HT |
1,5 tỉ |
UBND huyện |
12/2021 |
Lắp đặt 05 tivi tại các lớp còn thiếu |
Có 05 tivi TCL LED 55 inch cho 05 |
Nhà trường phối BĐD CMHS thực hiện |
BĐ DCMHS |
40 triệu |
XHH |
04/2022 |
Lắp đặt hệ thống chống sét (02 điểm) |
Có hệ thống chống sét đạt chuẩn |
Nhà trường thực hiện |
HT |
40 triệu |
NS trường |
Từ 11/2021-02/2022 |
Tham mưu xây nhà ăn cho 100 HS ăn cùng lúc |
Có nhà ăn HS |
Lập tờ trình gửi PGD, UBND huyện |
HT |
150 triệu |
UBND huyện |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch mua sắm bổ sung CSVC, TB&CN phục vụ dạy học, giáo dục năm học 2021-2022; tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng bổ sung CSVC, TB&CN; thành lập Ban vận động mua sắm CSVC TB &CN.
Tổ chức đấu thầu công khai tư vấn xây dựng và lắp đặt hệ thống chống sét.
Phối hợp Ban đại diện cha mẹ HS tổ chức vận động xã hội hoá mua sắm, trang bị tivi.
Kế toán có nhiệm vụ thực hiện tư vấn và lập hồ sơ mua sắm bổ sung CSVC, TB&CN theo quy định tài chính của nhà nước.
2. Công tác kiểm tra, giám sát
Ban đại diện cha mẹ HS, Phó hiệu trưởng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình xây dựng, lắp đặt theo quy định của từng hạng mục đầu tư.
Phó hiệu trưởng, CB thư viện – thiết bị đánh giá hiệu quả sử dụng và thực hiện các quy định về bảo hành các công trình xây dựng bổ sung, mua sắm CSVC, TB&CN nói trên.
Ban thanh tra nhân dân giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, giám sát việc đầu tư mua sắm CSVC, TB&CN theo quy định của nhà nước.
3. Chế độ báo cáo
Hiệu trưởng có trách nhiệm báo cáo việc đầu tư, mua sắm CSVC, TB&CN đến các cơ quan quản lý các cấp và Ban đại diện cha mẹ HS.
Phó hiệu trưởng, CB thư viện – thiết bị định kì hàng tuần và đột xuất báo cáo theo yêu cầu cho Hiệu trưởng tiến độ xây dựng, mua sắm CSVC, TB&CN.
Kế toán có trách nhiệm cập nhật CSVC, TB&CN được trang bị vào phần mềm và sổ quản lý tài sản theo quy định và thay Hiệu trưởng dự thảo các báo cáo đối với Phòng Tài chính-Kế hoạch theo quy định.
Trên đây là kế hoạch đầu tư mua sắm bổ sung CSVC, TB&CN của Trường Tiểu học …………….. năm học 2021-2022. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm triển khai đến CB, GV, CNV nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh; có trách nhiệm phối hợp các bên liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch này./.
Nơi nhận: – Như đề gửi; |
Hiệu trưởng |