Kế hoạch dạy học môn Lịch sử 9 năm 2023 – 2024

Kế hoạch dạy học môn Lịch sử 9 là bản thiết kế và hướng dẫn cụ thể cho việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy một môn học hay một bài học, bao gồm các nội dung về số tiết, thời điểm giảng dạy.

Bạn đang đọc: Kế hoạch dạy học môn Lịch sử 9 năm 2023 – 2024

Thông qua mẫu phân phối chương trình Lịch sử 9 này giáo viên điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với nội dung dạy học cho 35 tuần của năm học phù hợp với trường mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 9, kế hoạch dạy học môn Toán 9.

Phân phối chương trình môn Lịch sử 9 năm 2023 – 2024

Cả năm: 37 Tuần 52 tiết

Học kì I: 19 tuần 18 tiết

Học kì II: 17 tuần 34 tiết

Tiết

Bài

Hướng dẫn thực hiện nội dung điều chỉnh

HỌC KÌ I

Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.

Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Tiết 1-2

Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

Mục II.2. Tiến hành xây dựng CNXH ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)

( Đọc thêm).

Tiết 3

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu ( Chỉ cần nắm hệ quả).

Chương II. Các nước á, Phi, Mĩ La – tinh từ năm 1945 đến nay

Tiết 4

Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.

Tiết 5

Bài 4. Các nước Châu á.

Mục II.2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)

– Mục II.3. Đất nước trong thời kỳ biến động

(1959-1978)

(Không dạy)

Tiết 6

Bài 5. Các nước Đông Nam á.

Quan hệ giữa 2 nhóm nước ASEAN (Hướng dẫn HS đọc thêm).

Tiết 7

Bài 6. Các nước châu Phi.

Tiết 8

Bài 7. Các nước Mĩ La – tinh.

Tiết 9

Kiểm tra viết

Chương III. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay

Tiết 10

Bài 8. Nước Mĩ.

Mục II. Sự phát triển về khoa học- kỹ thuật của Mỹ sau chiến tranh thứ hai ( Lồng ghép với nội dung ở bài 12).

Tiết 11

Bài 9. Nhật Bản.

Không dạy: Chính sách đối nội Mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh

Tiết 12

Bài 10. Các nước Tây Âu.

Chương IV. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay

Tiết 13

Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

Chương V. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay

Tiết 14

Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Tiết 15

Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.

Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay

Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 – 1930

Tiết 16

Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Tiết 17

Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 – 1926).

Tiết 18

Kiểm tra học kì I

HỌC KÌ II

Tiết 19

Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925.

Tiết 20-21

Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời.

Mục III. Việt Nam Quốc Dân Đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) ( Không dạy)

Chương II. Việt Nam trong những năm 1930 – 1939

Tiết 22

Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu hỏi 2: hãy cho biết những yêu cầu bức thiết về tổ chức để đảm bảo cho cách mạng Việt Nam phát triển từ năm 1930 về sau (Không yêu cầu HS trả lời)

Tiết 23

Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935.

Mục III. Lực lượng cách mạng được phục hồi (Không dạy).

– Câu hỏi 1 và 2 ở cuối bài: (Không yêu cầu HS trả lời)

Tiết 24

Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939.

Mục II. Mặt trận dân chủ Đông Dương

( Chỉ cần HS nắm được mục tiêu, hình thức đấu tranh trong thời kỳ này).

Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945

Tiết 25

Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939 – 1945.

Mục II.3. Binh biến Đô Lương (Không dạy)

– Câu hỏi cuối Mục 3: ” Hai cuộc khởi nghĩa… như thế nào?” ( Không yêu cầu HS trả lời)

Tiết 26-27

Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.

Tiết 28

Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

Tiết 29

Lịch sử địa phương.

Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến

Tiết 30-31

Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946).

Mục II. Bước đầu xây dựng chế độ mới

(Chỉ cần HS nắm được sự kiện ngày 06/01/1946 và ý nghĩa của sự kiện này).

Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

Tiết 32-33

Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950).

Mục III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài ( Không dạy).

Tiết 34-35

Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 – 1953).

Mục V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường ( Đọc thêm).

Tiết 36-37

Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954).

Mục III. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954)

( Hướng dẫn HS đọc thêm hoàn cảnh, diễn biến Hội nghi Giơnevơ (1954), chỉ cần nắm được nội dung, ý nghĩa của Hiệp định này.

Tiết 38

Ôn tập

Tiết 39

Kiểm tra viết

Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Tiết 40-41-42

Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965).

– Mục II.2. Khôi phục , hàn gắn vết thương chiến tranh;

– Mục II.3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – văn hóa (1958-1960) (Không dạy)

Tiết 43-44-45

Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973).

Mục I.3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (Hướng dẫn HS đọc thêm).

– Mục V. Hiệp định Pa ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam (Không dạy hoàn cảnh, diễn biến của hội nghị Pari, chỉ cần nắm được nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973).

Tiết 46-47

Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 – 1975).

– Mục I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển…(Không dạy).

Tình hình, diễn biến Mục II. Đấu tranh chống “ Bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực…

( Chỉ cần nắm được sự kiện Hội nghị 21 và chiến thắng Phước Long).

Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

Tiết 48

Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975.

Mục II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển.( Không dạy)

Bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1985)

Không dạy

Tiết 49

Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000).

Mục II Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000)

( Chỉ nắm những thành tựu tiêu biểu).

Tiết 50

Lịch sử địa phương

Tiết 51

Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.

Tiết 52.

Kiểm tra học kì II

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *