Kế hoạch giáo dục môn Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo do giáo viên thiết kế bao gồm phân phối chương trình các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một tiết học, bài học, chủ đề nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết.
Bạn đang đọc: Kế hoạch giáo dục môn Giáo dục công dân 8 sách Chân trời sáng tạo
Kế hoạch giáo dục GDCD 8 Chân trời sáng tạo chính là phụ lục I, II, III theo Công văn 5512 do Bộ GD&ĐT ban hành. Qua đó giúp giáo viên nhanh chóng xây dựng, hoàn thiện phân phối chương trình chi tiết, trình tổ chuyên môn phê duyệt phù hợp với địa phương.
Kế hoạch giáo dục môn Giáo dục công dân 8 sách Chân trời sáng tạo
Phụ lục 3 Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo
PHỤ LỤC III
TRƯỜNG THCS …….. TỔ: VĂN – GDCD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———- |
Số: /KH- Nhóm GDCD | …………………., ngày 1 tháng ….năm 2023 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP: 8
(Năm học 2023 – 2024)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I.Kế hoạch dạy học
1.Phân phối chương trình
STT |
Bài học |
Số tiết |
Thời điểm |
Thiết bị dạy học |
Địa điểm dạy học |
1 |
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam |
3 |
Tiết 1 2 3 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
2 |
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc |
3 |
Tiết 4 5 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
3 |
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo |
2 |
Tiết 6 7 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
4 |
Kiểm tra giữa kỳ 1 |
1 |
Tiết 8 |
Phiếu kiểm tra |
Kiểm tra trên lớp |
5 |
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải |
2 |
Tiết 9 10 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
6 |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
3 |
Tiết 11 12 13 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
7 |
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân |
3 |
Tiết 14 15 16 17 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
8 |
Kiểm tra cuối kỳ 1 |
1 |
Tiết 18 |
Phiếu kiểm tra |
Kiểm tra trên lớp |
9 |
Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình |
4 |
Tiết 19 20 21 22 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
10 |
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu |
3 |
Tiết 23 24 25 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
11 |
Kiểm tra giữa kỳ 2 |
1 |
Tiết 26 |
Phiếu kiểm tra |
Kiểm tra trên lớp |
12 |
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại |
4 |
Tiết 27 28 29 30 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
13 |
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân |
4 |
Tiết 31 32 33 34 |
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh |
Dạy học trên lớp |
14 |
Kiểm tra cuối kỳ 2 |
1 |
Tiết 35 |
Phiếu kiểm tra |
Kiểm tra trên lớp |
2. Chuyên đề lựa chọn ( Cấp THCS không có chuyên đề lựa chọn)
STT | Chuyên đề(1) | Số tiết(2) | Yêu cầu cần đạt(3) |
– | |||
– |
II. Nhiệm vụ khác:
1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
– Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi theo kế hoạch của nhà trường.
– Thời gian: tháng 10/2023
– Số lượng học sinh tham gia: 15 học sinh.
– Địa điểm: Phòng bộ môn
Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn: – Theo kế hoạch của Phòng giáo dục.
Báo cáo chuyên đề sinh hoạt cụm theo phân công của Phòng giáo dục.
– Nội dung: ………
– Thời gian: Tháng 11.2023
– Địa điểm: Phòng họp
– Thành phần tham dự: Đại diện Sở giáo dục và đạo tạo, giáo viên bộ môn GDCD ở các trường Cụm .
2. Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn: – Theo kế hoạch của Phòng giáo dục.
a. Báo cáo chuyên đề sinh hoạt cụm theo phân công của Phòng giáo dục.
– Nội dung: ………
– Thời gian: Tháng 11.2023
– Địa điểm: Phòng họp
– Thành phần tham dự: Đại diện Sở giáo dục và đạo tạo, giáo viên bộ môn GDCD ở các trường Cụm .
b. Tham gia sinh hoạt cụm tại cụm 2 theo kế hoạch phân công của Phòng giáo dục.
– Thời gian: Tháng 2.2024
– Địa điểm: Trường THCS ……..
– Thành phần: Đại diện Phòng giáo dục, giáo viên bộ môn GDCD ở các trường Cụm
3. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa theo kế hoạch của nhà trường.
– Thời gian: Theo kế hoạch chung
– Nội dung: Tìm hiểu pháp luật về phòng chống tham nhũng.
– Thành phần: Cán bộ giáo viên, học sinh lớp dạy.
4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học
– Nội dung sinh hoạt:
+ Xây dựng Kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
+ Rà soát việc thực hiện kế hoạch dạy học.
+ Góp ý nhận xét tiết dạy theo hướng nghiên cứu bài học.
TỔ TRƯỞNG
|
GIÁO VIÊN
|
Phụ lục 1 Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS …….. TỔ: VĂN – GDCD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———- |
Số: /KH- Nhóm GDCD | …………………., ngày 1 tháng ….năm 2023 |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8
(Năm học: 2023 – 2024) – Bộ Chân trời
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tình hình học sinh.
– Số lớp: … lớp
– Số học sinh: …. học sinh
– Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: ……học sinh
2. Tình hình đội ngũ:
– Số giáo viên: 4;
+ Trình độ đào tạo: Cao đẳng: …; Đại học: …..; Trên đại học: …..;
+ Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: ….; Khá: ….; Đạt: ….; Chưa đạt: …..
( Mục này thầy cô căn cứ cụ thể vào nhà trường để xây dựng)
3. Thiết bị dạy học:
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm,thực hành |
Ghi chú |
1 |
– Bộ tranh minh họa về các truyền thống tốt đẹp của quê hương – Bộ tranh về hình ảnh các di sản văn hóa, hình ảnh bạo lực học đường và các tệ nạn xã hội |
4 |
||
2 |
– Máy chiếu, video về các tấm gương người tốt, việc tốt, các tấm gương thể hiện thái độ học tập tự giác tích cực để đạt hiệu quả cao |
4. Phòng học bộ môn/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập
( Những nội dung này thầy cô cần điều chỉnh cho phù hợp)
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Phòng học bộ môn |
1 |
Lớp học, dạy nội dung kiến thức |
|
2 |
Nhà đa năng |
1 |
Hướng dẫn các bước lựa chọn các mô hình kinh doanh qua các hình ảnh, video |
|
.. |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chươngtrình
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÁC BÀI HỌC GDCD 8
Tiết |
Bài dạy/chủ đề |
HỌC KỲ I ( 18 tuần x1 tiết/1 tuần) |
|
Tiết 1 2 3 |
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam |
Tiết 4 5 6 |
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc |
Tiết 7 8 |
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo |
Tiết 9 |
Kiểm tra giữa kỳ 1 |
Tiết 10 11 |
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải |
Tiết 12 13 14 |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
Tiết 15 16 17 |
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân |
Tiết 18 |
Kiểm tra cuối kỳ 1 |
HỌC KỲ II( 17 tuần x1 tiết/1 tuần) |
|
Tiết 19 20 21 22 |
Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình |
Tiết 23 24 25 |
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu |
Tiết 26 |
Kiểm tra giữa kỳ 2 |
Tiết 27 28 29,30 |
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại |
Tiết 31 32 33 34 |
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân |
Tiết 35 |
Kiểm tra cuối kỳ 2 |
Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện chương trình khối lớp 8 năm học 2023 – 2024
STT |
Chủ đề (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
1 |
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam |
3 |
1) Về kiến thức – Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. – Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam. – Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về truyền thống dân tộc. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến truyền thống dân tộc. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện và đánh giá được những hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội liên quan đến niềm tự hào về truyền thống dân tộc; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về lòng tự hào truyền thống dân tộc trong thực tiễn; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn về truyền thống dân tộc Việt Nam. 3) Về phẩm chất – Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động tìm hiểu truyền thống của dân tộc; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống dân tộc – Trách nhiệm: Sống có trách nhiệm thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc. |
2 |
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc |
3 |
1) Về kiến thức – Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. – Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá trên thế giới. Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. – Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về nền văn hóa các dân tộc. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến nền văn hóa các dân tộc trên thế giới. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: tích cực tìm hiểu để biết được những biểu hiện của sự đa dạng các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới, hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn có liên quan đến việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc. 3) Về phẩm chất + Có phẩm chất nhân ái, biểu hiện ở cả lời nói và việc làm đó là luôn luôn tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới + Có phẩm chất trách nhiệm thể hiện ở sự tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. |
3 |
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo |
2 |
1) Về kiến thức – Nêu được khái niệm cầu cù, sáng tạo trong lao động và một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. – Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động. – Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về lao động cần cù, sáng tạo. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến lao động cần cù, sáng tạo. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân; Trân trọng những thành quả lao động, quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động; Phê phán nhũng biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. + Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động hằng ngày. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến cần cù, sáng tạo trong lao động; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống phản ánh sự cần cù, sáng tạo trong lao động; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết vấn đề liên quan đến thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động ở đời sống thực tế. 3) Về phẩm chất – Chăm chỉ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi. – Trách nhiệm: Có trách nhiệm, trung thực và không ngừng sáng tạo trong lao động. |
4 |
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải |
2 |
1) Về kiến thức – Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải. – Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về bảo vệ lẽ phải. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến bảo vệ lẽ phải. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi; Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ, hành vi bảo vệ lẽ phải, phê phán thái độ, hành vi không bảo vệ lẽ phải. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội về bảo vệ lẽ phải; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về bảo vệ lẽ phải trong đời sống thực tế; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết vấn đề bảo vệ lẽ phải trong một số tình huống cụ thể. 3) Về phẩm chất – Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân; tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người; – Trách nhiệm: Có trách nhiệm về lời nói và hành vi của mình trong học tập và trong cuộc sống |
5 |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
3 |
1) Về kiến thức – Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên – Nếu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên; một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. – Nếu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên, 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi; Phê phán, đấu tranh với nhũng hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên. + Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Lập và thực hiện được kế hoạch bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được một số vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong đời sống thực tế. 3) Về phẩm chất – Chăm chỉ, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi. – Có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. |
6 |
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân |
3 |
1) Về kiến thức – Nhận biết được thế nào là mục tiêu cá nhân; các loại mục tiêu cá nhân. – Hiểu vì sao phải xác định mục tiêu cá nhân. – Nêu được cách xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân. – Xây dựng được mục tiêu cá nhân của bản thân và kế hoạch hành động nhằm đạt mục tiêu đỏ. 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết cách xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân. + Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân; Xây dựng được mục tiêu của bản thân và kế hoạch hành động nhằm đạt mục tiêu đó. – Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội về xác định mục tiêu cá nhân; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, tình huống về xác định mục tiêu cá nhân; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được một số vấn đề về xác định mục tiêu cá nhân trong đời sống thực tế. 3) Về phẩm chất – Chăm chỉ, luôn vươn lên để đạt kết quả tốt trong học tập, lao động và các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi – Có trách nhiệm trong việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân. |
7 |
Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình |
4 |
1) Về kiến thức – Kể được các hình thức bạo lực gia đình phổ biến; – Phân tích được tác hại của hành vi bạo lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội; Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình; Biết cách phòng, chống bạo lực gia đình; 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về phòng chống bạo lực gia đình. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến phòng chống bạo lực gia đình. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: phân tích đánh giá được một số hiện tượng bạo lực gia đình trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống, tham gia các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trong thực tiễn. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Chủ động tích cực tham gia vào các hoạt động để phòng, chống bạo lực gia đình 3) Về phẩm chất Nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ của người khác; không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực gia đình Trách nhiệm: Trung thực, trách nhiệm, dũng cảm đấu tranh phòng, chống các hành vi bạo lực trong gia đình và cộng đồng. |
8 |
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu |
3 |
1) Về kiến thức – Nhận biết được sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu; – Nêu được cách lập kế hoạch chi tiêu; – Tự điều chỉnh, tạo được thói quen chi tiêu hợp lí. 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về lập kế hoạch chi tiêu. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến lập kế hoạch chi tiêu. – Năng lực đặc thù: + Năng lực phát triển bản thân: Lập được kế hoạch chi tiêu cá nhân phù hợp theo hướng dẫn; Thực hiện được kế hoạch chi tiêu đã đề ra. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn để của đời sống xã hội về lập kế hoạch chi tiêu; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về lập kế hoạch chi tiêu; Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn cuộc sống về lập kế hoạch chi tiêu. 3) Về phẩm chất – Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu. – Chăm chỉ: Giúp đỡ bạn bè, người thân lập kế hoạch chi tiêu hợp lí.. |
9 |
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại |
4 |
1) Về kiến thức – Kể được tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại; nhận diện được một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại. – Trình bày được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại. – Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành vi: Có thói quen tự bảo vệ bản thân, tuyên truyền vận động mọi người cùng nâng cao cảnh giác đề phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Tìm hiểu, phân tích được một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống, tham gia các hoạt động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong đời sống thực tiễn. 3) Về phẩm chất – Có trách nhiệm trong phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. – Nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ của mình và người khác; không đồng tình với các hành vi sử dụng vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người khác |
10 |
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân |
4 |
1) Về kiến thức – Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. – Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động – Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động của người lao động. 2) Về năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến quyền, nghĩa vụ lao động của công dân. – Năng lực đặc thù: + Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được thái độ, hành vi lao động của bản thân trong đời sống thực tế; Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch khắc phục, cải thiện những điểm chưa tốt, chưa phù hợp trong lao động của bản thân. + Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Tìm hiểu, phân tích được một số hiện tượng về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thúc đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn có liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. 3) Về phẩm chất – Chăm chỉ: Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đinh, trường, lớp và cộng đồng phù hợp với lứa tuổi – Trách nhiệm: Thực hiện tốt mọi quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, lao động chưa thành niên, quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động. |
(Lưu ý: Đây là bản kế hoạch có tính tham khảo. GV có thể thay số tiết của từng chủ đề phù hợp với bối cảnh thực tế của nhà trường)
2. Chuyên đề lựa chọn ( Cấp THCS không có chuyên đề lựa chọn)
STT |
Chuyên đề (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
– |
|||
– |
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Kiểm tra giữa kỳ 1 |
45 phút |
Tuần 9 |
1) Kiến thức – Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học – Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. – Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2) Năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các nội dung đã học. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến thuế. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi +Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3) Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm theo ma trận và đặc tả |
Kiểm tra cuối kỳ 1 |
45 phút |
Tuần 18 |
1) Kiến thức – Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học – Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. – Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2) Năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các nội dung đã học. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến thuế. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi +Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập c) Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm theo ma trận và đặc tả |
Kiểm tra giữa kỳ 2 |
45 phút |
Tuần 26 |
1) Kiến thức – Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học – Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. – Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2) Năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các nội dung đã học. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến thuế. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi +Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 3) Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm theo ma trận và đặc tả |
Kiểm tra cuối kỳ 2 |
45 phút |
Tuần 35 |
1) Kiến thức – Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học – Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. – Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2) Về phẩm chất: Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra 3) Năng lực – Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các nội dung đã học. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến thuế. – Năng lực đặc thù: + Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi +Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập |
Tự luận kết hợp trắc nghiệm theo ma trận và đặc tả |
Các nội dung khác:( Phần này thầy cô căn cứ vào kế hoạch cụ thể của trường mình để xây dựng)
– Sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường (gồm trường THCS ……
– Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp Trường: 01 giáo viên.
– Ôn thi học sinh giỏi lớp 8,9
– Tham gia bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên
– Tham gia tập huấn chuyên môn theo kế hoạch của phòng giáo dục
– Kế hoạch thao giảng:
– Đăng kí danh hiệu thi đua: Tổ Tiên tiến.
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)
|
…………………….., ngày … tháng….năm … HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)
|
…………
Tải file tài liệu để xem trọn bộ kế hoạch giáo dục GDCD 8