KHTN 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

KHTN 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Giải bài tập KHTN 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 168, 169, 170, 171, 172.

Bạn đang đọc: KHTN 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 36 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 36 Chủ đề 7: Cơ thể người – Phần 3: Vật sống cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải KHTN Lớp 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

    Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 36

    Câu 1

    Quan sát hình 36.1, nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi lớp cấu tạo theo mẫu sau:

    Trả lời:

    Các lớp cấu tạo của da

    Chức năng

    Lớp biểu bì

    Có chức năng bảo vệ.

    Lớp bì

    Có chức năng xúc giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt.

    Lớp mỡ dưới da

    Có chức năng cách nhiệt và bảo vệ.

    Câu 2

    Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh?

    Trả lời:

    Đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh vì: Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3oC. Khi thân nhiệt ở dưới 36oC hoặc từ 38oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường. Do đó, đo thân nhiệt được xem là bước đầu tiên giúp chẩn đoán, sàng lọc nhanh chóng và đơn giản trước khi thực hiện các bước tiếp theo.

    Câu 3

    Quan sát hình 36.2 và cho biết khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào.

    Trả lời:

    – Khi trời nóng, các mạch máu dưới da dãn, tuyến mồ hôi tăng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn.

    – Khi trời lạnh, các mạch máu dưới da co, tuyến mồ hôi ngừng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông co.

    Câu 4

    Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gợi ý bảng 36.4.

    Trả lời:

    Cảm nóng

    Cảm lạnh

    Biểu hiện

    Cảm giác nóng bừng, môi khô, mồ hôi nhiều, đau đầu, chóng mặt, da ửng đỏ, tim đập nhanh, buồn nôn,…

    Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng hạch bạch huyết, đau đầu,…

    Nguyên nhân

    Do ở dưới trời nắng quá lâu; không uống đủ nước khi trời nắng nóng;…

    Do ở trong môi trường lạnh quá lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột, do virus gây bệnh ở đường hô hấp;…

    Cách phòng chống

    Nên che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chế ra ngoài khi trời nắng nóng,…

    Cần vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lí 2 – 4 lần/ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…

    Câu 5

    Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da.

    Trả lời:

    Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:

    • Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều đồ.
    • Uống nhiều nước.
    • Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
    • Vệ sinh da và chống nắng đúng cách.
    • Bổ sung độ ẩm cho da.
    • Hạn chế trang điểm.
    • Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
    • Vệ sinh môi trường sạch sẽ.

    Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 36

    Viết tên các bộ phận trong cơ thể và cho biết chúng thay đổi như thế nào ở mỗi trường hợp.

    Trả lời:

    Bộ phận

    Khi nhiệt độ môi trường thấp

    Khi nhiệt độ môi trường cao

    Mạch máu dưới da

    Co

    Dãn

    Tuyến mồ hôi

    Ngừng tiết mồ hôi

    Tăng cường tiết mồ hôi

    Cơ dựng lông

    Co

    Dãn

    Cơ vân

    Co, dãn liên tục tạo phản xạ run

    Không có hiện tượng co, dãn liên tục tạo phản xạ run

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *