KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trang 101, 102, 103, 104, 105, 106.

Bạn đang đọc: KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

Với lời giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 22 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Câu hỏi mở đầu Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 22

    Việc phân loại thế giới sống cũng giống như chúng ta sắp xếp các loại sách vào giá sách. Theo em, chúng ta nên dựa vào tiêu chí nào để phân loại sinh vật vào các nhóm phân loại?

    Trả lời

    Để phân loại sinh vật chúng ta nên dựa vào đặc điểm của sinh vật. Các đặc điểm đó có thể là:

    • Đặc điểm tế bào (có màng nhân hay không có màng nhân, có thành tế bào hay không có thành tế bào,…).
    • Mức độ tổ chức cơ thể (đơn bào hay đa bào, có phân hóa hệ cơ quan hay không,…).
    • Môi trường sống (trên cạn, dưới nước, trong đất hay trên cơ thể sinh vật).
    • Kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng,…).

    Câu hỏi luyện tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 22

    Luyện tập 1

    Từ cách phân loại loài Gấu đen châu mỹ, em hãy cho biết các bậc phân loại của loài Gấu trắng trong hình 22.3.

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    • Loài: Gấu trắng
    • Giống: Gấu
    • Họ: Gấu
    • Bộ: Ăn thịt
    • Lớp: Động vật có vú
    • Ngành: Dây sống
    • Giới: Động vật

    Luyện tập 2

    Nêu cách gọi tên khoa học của một số loài sau đây, biết:

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    – Cách gọi tên khoa học của loài: Tên khoa học của loài thường sử dụng tiếng Latinh và được viết in nghiêng. Từ đầu tiên là tên chi/giống (viết hoa); từ thứ hai là tên loài (viết thường).

    – Dựa vào cách gọi tên khoa học trên, tên khoa học của một số loài trong bảng được viết là:

    • Con người: Homo sapiens
    • Chim bồ câu: Cobumba livia
    • Cây ngọc lan trắng: Magnolia alba
    • Cây ngô: Zea mays

    Luyện tập 3

    Hãy xác định môi trường sống của đại diện các sinh vật thuộc năm giới bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

    Giới Đại diện Môi trường sống
    Nước Cạn Sinh vật
    Khởi sinh Vi khuẩn E.coli + + +
    Nguyên sinh ? ? ? ?
    Nấm ? ? ? ?
    Thực vật ? ? ? ?
    Động vật ? ? ? ?

    Trả lời

    Giới Đại diện Môi trường sống
    Nước Cạn Sinh vật
    Khởi sinh Vi khuẩn E.coli + + +
    Nguyên sinh Trùng roi +
    Nấm Nấm mỡ +
    Thực vật Hoa hồng +
    Động vật Cá heo +

    Câu hỏi Vận dụng Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 22

    Liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách với việc sắp xếp các sinh vật của thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại có ý nghĩa gì?

    Trả lời

    Việc sắp xếp các loại sách vào giá sách giúp việc tìm kiếm các loại sách trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

    Cũng tương tự như vậy, việc sắp xếp các sinh vật vào các nhóm cũng giúp việc tìm kiếm thông tin về loài (xác định tên, quan hệ họ hàng,…) trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

    Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 22

    Câu 1

    Kể tên một số sinh vật trong hình 22.1. Từ đó, em hãy nhận xét về thế giới sống.

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    Một số sinh vật trong hình 22.1: khỉ, nhện, rùa, bọ, cá, chim, vi khuẩn, cây dương xỉ, cây thông, hoa sen.

    Nhận xét: Thế giới sống vô cùng đa dạng và phức tạp

    Câu 2

    Thế giới sống có thể được phân loại theo những tiêu chí nào? Trên cơ sở đó, em hãy phân loại các sinh vật trong hình 22.1.

    Trả lời

    Các cách phân loại thế giới sống:

    • Theo đặc điểm tế bào
      • Tế bào nhân sơ: khỉ, chim, rùa, nhện, bọ, cá
      • Tế bào nhân thực: cây dương xỉ, cây thông, cây hoa sen
    • Theo môi trường sống:
      • Môi trường nước: cá, rùa, hoa sen, vi khuẩn
      • Môi trường cạn: khỉ, nhện, bọ, cây dương xỉ, cây thông
    • Theo mức độ tổ chức cơ thể:
      • Cơ thể đơn bào: vi khuẩn
      • Cơ thể đa bào: khỉ, nhện, rùa, bọ, cá, chim, cây dương xỉ, cây thông, cây hoa sen

    Câu 3

    Quan sát hình 22.2, em hãy kể tên các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong thế giới sống.

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    Các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong đời sống là: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

    Câu 4

    Quan sát hình 22.4, em hãy cho biết sinh vật có những cách gọi tên nào?

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    Sinh vật có những cách gọi tên như sau: tên phổ thông, tên khoa học, tên địa phương.

    Câu 5

    Quan sát hình 22.5, hãy cho biết sinh vật được chia thành mấy giới? Kể tên một số đại diện sinh vật thuộc mỗi giới.

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    Sinh vật được chia thành 5 giới:

    • Giới thực vật: cỏ, hoa, lúa, rêu…
    • Giới nấm: nấm men, nấm sợi, nấm mốc
    • Giới động vật: gấu, cá, chim, khỉ,…
    • Giới nguyên sinh: tảo, nấm nhầy, trùng roi,…
    • Giới Khởi sinh: vi khuẩn E.coli,…

    Câu 6

    Em có thể phân biệt năm giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào.

    Trả lời

    Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,…), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)

    Cụ thể:

    • Giới thực vật: gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
    • Giới nấm: gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
    • Giới động vật: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
    • Giới nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
    • Giới nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật

    Câu 7

    Quan sát hình 22.6, em hãy nêu các đặc điểm được sử dụng để phân biệt các sinh vật trong hình.

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    Đặc điểm để phân biệt các sinh vật trong hình đó là khả năng di chuyển của chúng::

    • Con thỏ: đi bằng chân
    • Con cá: bơi
    • Con chim: đi bằng chân và bay
    • Hoa sen: không di chuyển được

    Câu 8

    Em hãy cho biết cách xây dựng khóa lưỡng phân trong hình 22.7.

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Trả lời

    Cách xây dựng khóa lưỡng phân: là dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.

    Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 22

    Bài 1

    Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:

    A. loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới

    B. loài – họ – chi – bộ – lớp – ngành – giới

    C. giới – ngành – bộ – lớp – họ – chi – loài

    D. giới – họ – lớp – ngành – bộ – chi – loài

    Đáp án: A

    Bài 2

    Tên khoa học của loài người là: Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó.

    Đáp án

    • Tên giống: Homo
    • Tên loài: sapiens
    • Tác giả: Linnaeus
    • Năm tìm ra: 1758

    Bài 3

    Quan sát hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết sinh vật đó thuộc giới nào.

    KHTN Lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

    Đáp án

    • Vi khuẩn – giới khởi sinh
    • Con gà – giới động vật
    • Con ong – giới động vật
    • Trùng roi – giới nguyên sinh
    • Cỏ – giới thực vật
    • Con ếch – giới động vật
    • Cây phượng – giới thực vật
    • Nấm – giới nấm

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *