Mẫu bài dạy minh họa môn Lịch sử THCS là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 2, giúp thây cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới.
Bạn đang đọc: Mẫu bài dạy minh họa môn Lịch sử THCS Mô đun 2
Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy cấp THCS. Sau đây là nội dung chi tiết mời các thầy cô cùng theo dõi:
Mẫu kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn THCS Mô đun 2
TÊN BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ “XÃ HỘI CỔ ĐẠI”
Thời gian thực hiện: 3 tiết
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
+ Mô tả chủ đề: Trong chương trình SGK lớp 6 bài 4,5,6 đều đề cập đến xã hội cổ đại ở phương Đông và phương Tây nhưng lại được sắp xếp không có hệ thống, tách bạch nhau, các em không có được cái nhìn hệ thống, xuyên suốt một vấn đề, không có mối quan hệ với nhau. Chính vì vậy, cần sắp xếp lại nội dung xã hội cổ đại theo chiều dọc, đồng thời góp phần hình thành nội dung bài học có hệ thống, có mối quan hệ kiến thức về xã hội cổ đại, qua đó tạo điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học và tạo hứng thú học tập cho học sinh.
+ Mạch kiến thức chủ đề: Với việc sắp xếp lại nội dung của các bài học 4,5,6 thành chủ đề: Xã hội cổ đại, bài học cấu trúc thành các nội dung sau:
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây.
2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
3. Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Phẩm chất, năng lực | Yêu cầu cần đạt | STT |
1. Năng lực lịch sử | ||
Tìm hiểu lịch sử |
– Trình bày được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây. – Xác định được vị trí địa lý các quốc gia cổ đại PĐ, PT trên lược đồ. – Nêu được về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại. – Trình bày được các đặc điểm về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. – Biết được thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc…) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc). |
1 |
Nhận thức và tư duy lịch sử |
– Lí giải được sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây. – Lập bảng so sánh sự khác nhau về thời gian, địa điểm xuất hiện các quốc gia cổ đại. – So sánh sự khác nhau về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. |
2 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
– Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. – Nhận xét được các thành tựu văn hóa cổ đại. – Liên hệ các thành tựu đó có ý nghĩa gì đến ngày nay. |
3 |
2. Năng lực chung |
||
Tự chủ và tự học |
Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ các bạn trong nhóm |
4 |
Giao tiếp và hợp tác |
Giao tiếp và hợp tác với các bạn trong nhóm. |
5 |
3. Phẩm chất |
||
Chăm chỉ |
Tích cực tìm hiểu thông tin liên quan đến các nhiệm vụ được giao và thực hiện các yêu cầu của GV một cách sáng tạo |
6 |
Trách nhiệm |
Học sinh có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. |
7 |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
– Lược đồ các quốc gia cổ đại, tư liệu về các quốc gia cổ đại, các thành tựu văn hóa, bảng phụ, giấy A0, bút lông…
– Máy chiếu, laptop; phiếu học tập.
2. Học sinh:
– Soạn bài trước ở nhà, chuẩn bị các tư liệu liên quan đến bài: tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG MÔ TẢ.
Hoạt động hình thành kiến thức | Mục tiêu | Nội dung trọng tâm | PP, KT, HT dạy học | Phương án đánh giá |
HĐ 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây |
1, 2, 6,7 |
Trình bày được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây So sánh được sự khác nhau về thời gian, địa điểm xuất hiện các quốc gia cổ đại. |
Dạy học theo nhóm. |
GV đánh giá quá trình làm việc theo nhóm của HS; GV và HS đánh giá phiếu học tập. |
HĐ 2. Tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây |
1,2,4,6,7 |
Trình bày được các đặc điểm về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. Phân biệt được các đặc trưng về tổ chức bộ máy và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây So sánh được sự khác nhau về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. |
Khăn trải bàn Phòng tranh. |
GV đánh giá quá trình làm việc theo nhóm của HS; GV và HS đánh giá phiếu học tập. |
HĐ 3. Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây. |
1,3,5,6 |
Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của nền văn hóa cổ đại PĐ, PT. Nhận xét được các thành tựu văn hóa cổ đại. |
Khăn trải bàn Kĩ thuật 321 |
GV đánh giá quá trình làm việc theo nhóm của HS; GV và HS đánh giá phiếu học tập. |
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Nhằm tạo ra mâu thuẫn giữa những kiến thức đã biết và chưa biết có liên quan đến bài học. Gây hứng thú tìm hiểu bài của HS. Muốn biết HS cần có kiến thức gì đối với bài học.
b. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật KWL.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
||||||
Gv: chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu cho HS Yêu cầu HS điền những thông tin đã biết hay (K) còn thắc mắc muốn tìm hiểu (W) vào phiếu học tập: Những hiểu biết của em về các quốc gia cổ đại PĐ, PT
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV Gv: Tiếp nhận và xem các mong muốn tìm hiểu kiến thức của HS. Gv chuyển ý và dẫn dắt vào bài mới. |
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động 1: SỰ XUẤT HIỆN CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI Ở PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY.
a. Mục tiêu: Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại, đặc điểm, sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lý của các quốc gia cổ đại PĐ, PT.
– Tích cực tìm hiểu thông tin về sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và thực hiện các yêu cầu của GV.
b. Kĩ thuật/PPDH: Nhóm, khăn trải bàn.
c. Dự kiến sản phẩm: (Phần nội dung ghi bảng)
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV | HĐ của HS | ND ghi bảng | |||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Phân lớp thành 2 nhóm, phát phiếu học tập. Thời gian thảo luận là 5 phút Yêu cầu các nhóm thảo luận nhiệm vụ sau: Nhóm 1: Tìm hiểu thời gian, địa điểm xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông? Sử dụng lược đồ để xác định vị trí địa lý các quốc gia đó? Nhóm 2: Tìm hiểu thời gian, địa điểm xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây? Sử dụng lược đồ để xác định vị trí địa lý các quốc gia đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, giúp đỡ học sinh trả lời, quan sát hoạt động của học sinh, để có biện pháp hỗ trợ kịp thời. Bước 3: Báo cáo kết quả GV: Theo dõi câu trả lời của học sinh Cho học sinh nhận xét câu trả lời và những phản hồi ngược, hoặc đưa ra những vấn đề để cả lớp cùng nhau trao đổi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh, chốt kiến thức. |
– HS nhận nhiệm vụ: HS: Tiến hành thảo luận dưới sự gợi ý của giáo viên. HS: chú ý lắng nghe câu trả lời của nhóm trình bày. Có nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm. HS: Ghi nhớ kiến thức. |
1.Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại PĐ, PT.
|
>> Tải file để tham khảo toàn bộ kế hoạch bài dạy minh họa môn Lịch sử THCS Mô đun 2