Mẫu bài dạy minh họa môn Toán THCS là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 3, giúp thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới. Với nội dung bài dạy của chủ đề Hình có trục đối xứng – Số học 6 và Phương trình bậc nhất 1 ẩn lớp 8.
Bạn đang đọc: Mẫu bài dạy minh họa môn Toán THCS Mô đun 3
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Mẫu bài dạy minh họa Mô đun 3 môn Toán THCS
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Toán 6 Mô đun 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG
SỐ HỌC 6
Thời lượng: 01 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | (STT của YCCĐ) |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | ||
Giải quyết vấn đề toán học | Xác định được cách gấp một hình để hai nửa chồng khít lên nhau. | 1 |
Tìm được trục đối xứng của một hình | 2 | |
Tìm được hình có trục đối xứng | 3 | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp và hợp tác |
Trao đổi, thảo luận tìm ra cách xếp các hình chồng khít lên nhau. |
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Sử dụng được các kiến thức đã học để nhận biết các hình có trục đối xứng và ứng dụng trong thực tế. Gấp và cắt được những hình có nhiều trục đối xứng như: ngôi sao năm cánh, bông hoa giấy, chữ cái in hoa,… Ứng dụng trục đối xứng trong thực tế và đời sống. |
|
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trách nhiệm | Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ | |
Chăm chỉ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Bút chì, thước thẳng, kéo, giấy A4.
– Hình các tam giác, tứ giác, hình tròn, chữ cái in hoa cắt sẵn.
– Tranh ảnh những vật thể có trục đối xứng trên thực tế như: Lọ hoa, chén đĩa, viên gạch bông,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu (STT YCCĐ) | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động |
(1) |
Gấp đôi một tờ giấy A4, chấm hai điểm bất kỳ trên đường gấp, vẽ một đường gấp khúc qua hai điểm trên, cắt theo đường gấp khúc vừa vẽ. |
– Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm |
Phương pháp: Quan sát Công cụ: Bảng kiểm |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
(1) (2) (3) |
Gấp các hình đã chuẩn bị theo một đường thẳng sao cho đường gấp đó chia hình thành hai nửa bằng nhau. Nhận xét của HS: Đường gấp trên hình sao cho hai nửa bằng nhau gọi là trục đối xứng của hình đó và những hình đó gọi là hình có trục đối xứng. |
Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm |
Phương pháp: Đánh giá qua các sản phẩm của HS Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 3: Luyện tập vẽ trục đối xứng của một hình |
(1) (3) |
Bài tập 1: Quan sát hình vẽ sau đây, hãy cho biết đường thẳng d có là trục đối xứng của đoạn thẳng AB hay không? Bài tập 2: Hình nào dưới đây không có trục đối xứng? Bài tập 3: Quan sát clip hướng dẫn cắt hình ngôi sao 5 cánh và cắt hình ngôi sao 5 cánh từ một tờ giấy A4. Sau đó vẽ các trục đối xứng của hình ngôi sao trên. |
– Dạy học giải quyết vấn đề môn toán |
Phương pháp: Vấn đáp, đánh qua sản phẩm của HS Công cụ: Bài tập |
Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng |
(4) |
Trò chơi cắt chữ. Thể lệ: Trong thời gian 3 phút các đội phải cắt được nhiều nhất các chữ cái (A, M, T, U, V, Y, B, C, D, E, K, H, I, O , X, L, R, P, Q, F, G) mà hình cắt được có trục đối xứng. Yêu cầu: Các nét chữ đều, các đường thẳng không bị gãy khúc, đường cong phải đẹp. Bài tập về nhà: – Nếu một sân bóng đá mà hai nửa của nó không đối xứng thì chuyện gì sẽ xảy ra? – Nếu là một trong hai đội chơi và được phép thay đổi một kích thước bất kì trên sân bóng đá, bạn sẽ chọn thay đổi kích thước nào? Vì sao? – Hãy kể tên một số môn thể thao mà sân chơi có trục đối xứng? – Có môn thể thao nào mà sân chơi không yêu cầu tính đối xứng? |
Phương pháp: Quan sát Công cụ: Thang đo |
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học
1. Bảng kiểm: Dùng để đánh giá hoạt động trải nghiệm của nhóm học sinh.
– Yêu cầu học sinh thực hiện.
+ Học sinh gấp giấy theo đúng yêu cầu.
+ Học sinh lấy hai điểm, vẽ đường gấp khúc và cắt.
– Cách thức thực hiện:
+ GV quan sát hoạt động của HS, HS cắt hình theo yêu cầu
+ GV sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả của nhóm
2. Thang đo: Dùng để đo lường mức độ mà học sinh đạt được yêu cầu đặt ra.
– Cách thức xây dựng:
+ Xác định tiêu chí cần đánh giá
+ Lựa chọn hình thức thể hiện thang đánh giá: Bảng mô tả.
+ Xác định mức độ đo phù hợp
IV. Xây dựng chi tiết
1. Bảng kiểm: Dựa vào hình cắt của học sinh.
Yêu cầu | Xác nhận | |
Có | Không | |
Có sử dụng công cụ vẽ hình | ||
Gấp được giấy theo đúng yêu cầu | ||
Xác định được hai điểm theo yêu cầu | ||
Vẽ được đường gấp khúc nối hai điểm | ||
Cắt được hình theo đường gấp khúc đã vẽ |
2. Thang đo
Thể lệ: Trong thời gian 3 phút các đội phải cắt được nhiều nhất các chữ cái (A, M, T, U, V, Y, B, C, D, E, K, H, I, O , X, L, R, P, Q, F, G) mà hình cắt được có trục đối xứng. Yêu cầu: Kích thước các chữ bằng nhau, các nét chữ đều nhau, đường cong phải đẹp.
Biểu hiện | Đánh giá (thang điểm 10) |
– Cắt được 1 chữ có trục đối xứng | 3 điểm |
– Cắt được từ 2 đến 4 chữ với kích thước bằng nhau có trục đối xứng | 5 điểm |
– Cắt được từ 5 chữ trở lên với kích thước bằng nhau có trục đối xứng | 7 điểm |
– Các nét chữ được cắt đều nhau | 1 điểm |
– Kích thước các chữ bằng nhau | 1 điểm |
– Các đường cong phải đẹp | 1 điểm |
Kế hoạch bài dạy minh họa Mô đun 3 môn Toán 8
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PC, NL CỦA HỌC SINH
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (LỚP 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ VÀ MỤC TIÊU DẠY HỌC VỀ PHẨM CHẤT CHỦ YẾU, NĂNG LỰC CHUNG VÀ NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Mục tiêu nhằm đánh giá kết quả học tập môn toán của HS đối chiếu với các yêu cầu cần đạt nêu trong chương trình GDPT môn Toán 2018 (theo TT32-BGD-ĐT,2018), Lớp 8, cụ thể như sau:
TT | Đơn vị kiến thức | Yêu cầu cần đạt về ND | Biểu hiện của thành tố NL | Thành tố NL |
1 |
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải |
Nhận biết được PT bậc nhất một ẩn. Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình bậc nhất một ẩn Giải được phương trình bậc nhất một ẩn dạng đơn giản (hệ số nguyên) |
Biết lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề |
Tư duy và lập luận toán học |
2 |
Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 |
Giải được phương trình đưa được về dạng ax+b=0 Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình đưa được về dạng ax+b=0 Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc bỏ ngoặc, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…) Giải được PT đưa được về dạng ax+b=0 |
Biết quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt; khẳng định được kết quả của việc quan sát. Phát hiện được vấn đề cần giải quyết Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề Sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Tư duy và lập luận toán học Giải quyết vấn đề toán học |
3 |
Phương trình tích |
Giải được PT tích. |
Biết quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt; khẳng định được kết quả của việc quan sát |
Tư duy và lập luận toán học |
Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình tích Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…); các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Giải được PT tích. |
Phát hiện được vấn đề cần giải quyết Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề Sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Giải quyết vấn đề toán học |
||
4 |
Phương trình chứa ẩn ở mẫu |
Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình chứa ẩn ở mẫu. Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…); các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Giải được PT chứa ẩn ở mẫu. |
Biết quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt; khẳng định được kết quả của việc quan sát |
Tư duy và lập luận toán học |
Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình chứa ẩn ở mẫu. Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…); các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Giải được PT chứa ẩn ở mẫu. |
Phát hiện được vấn đề cần giải quyết Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề Sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Giải quyết vấn đề toán học |
||
5 |
Giải bài toán bằng cách lập phương trình |
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giải phương trình bậc nhất một ẩn (toán chuyển động, toán kinh tế, Hóa, Lý, Sinh,…) |
Sử dụng được các kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Giải quyết vấn đề toán học |
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giải phương trình bậc nhất một ẩn (toán chuyển động, toán kinh tế, Hóa, Lý, Sinh,…) |
Sử dụng được các mô hình toán học để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn |
Mô hình hóa toán học |
||
Đọc và mô tả thành thạo các dữ kiện dạng bảng. |
Nhận biết được các mối quan hệ toán học đơn giản giữa các dữ kiện của bài toán |
Giao tiếp toán học |
II. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG CHỦ ĐỀ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Xác định thời điểm đánh giá
Thời điểm đánh giá là quá trình dạy học chủ đề: Phương trình bậc nhất hai ẩn, học kỳ II, Lớp 8.
2. Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất năng lực và lựa chọn công cụ kiểm tra, đánh giá
TT | Mục tiêu của chủ đề | Công cụ đánh giá | Phương pháp đánh giá | |||
Đơn vị kiến thức | Yêu cầu cần đạt về ND | Biểu hiện của thành tố NL | Thành tố NL | |||
1 |
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải |
Nhận biết được PT bậc nhất một ẩn. Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình bậc nhất một ẩn Giải được phương trình bậc nhất một ẩn dạng đơn giản (hệ số nguyên) |
Biết lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề |
Tư duy và lập luận toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
2 |
Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 |
Giải được phương trình đưa được về dạng ax+b=0 Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình đưa được về dạng ax+b=0 Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc bỏ ngoặc, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…) Giải được PT đưa được về dạng ax+b=0 |
Biết quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt; khẳng định được kết quả của việc quan sát. Phát hiện được vấn đề cần giải quyết Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề Sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Tư duy và lập luận toán học Giải quyết vấn đề toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
3 |
Phương trình tích |
Giải được PT tích. |
Biết quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt; khẳng định được kết quả của việc quan sát |
Tư duy và lập luận toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình tích Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…); các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Giải được PT tích. |
Phát hiện được vấn đề cần giải quyết Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề Sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Giải quyết vấn đề toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
||
4 |
Phương trình chứa ẩn ở mẫu |
Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình chứa ẩn ở mẫu. Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…); các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Giải được PT chứa ẩn ở mẫu. |
Biết quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt; khẳng định được kết quả của việc quan sát |
Tư duy và lập luận toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
Nhận biết được cách tìm nghiệm của một phương trình chứa ẩn ở mẫu. Vận dụng các quy tắc biến đổi đại số cơ bản (quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân,…); các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Giải được PT chứa ẩn ở mẫu. |
Phát hiện được vấn đề cần giải quyết Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề Sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Giải quyết vấn đề toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
||
5 |
Giải bài toán bằng cách lập phương trình |
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giải phương trình bậc nhất một ẩn (toán chuyển động, toán kinh tế, Hóa, Lý, Sinh,…) |
Sử dụng được các kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề |
Giải quyết vấn đề toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giải phương trình bậc nhất một ẩn (toán chuyển động, toán kinh tế, Hóa, Lý, Sinh,…) |
Sử dụng được các mô hình toán học để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn |
Mô hình hóa toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
||
Đọc và mô tả thành thạo các dữ kiện dạng bảng. |
Nhận biết được các mối quan hệ toán học đơn giản giữa các dữ kiện của bài toán |
Giao tiếp toán học |
Bảng kiểm; Câu hỏi; Bài tập (cá nhân, nhóm); Đề kiểm tra |
Hồ sơ học tập |
III. XÂY DỰNG, THIẾT KẾ CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
3.1. Câu hỏi [Phụ lục 1]
3.2. Bảng kiểm [Phụ lục 2]
3.3. Bài tập [Phụ lục 3]
3.4. Đề kiểm tra [Phụ lục 4]
PHỤ LỤC I
* Câu hỏi vấn đáp:
? Xác định hệ số a, b?
? Nêu cách giải phương trình bậc nhất?
? Áp dụng vào giải các phương trình?
* Thẻ kiểm tra sau tiết học Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn:
STT | NỘI DUNG | Đúng | Sai |
1 | Phương trình 3x+5=0 có a = 3; b = 5? | ||
2 | Phương trình 3x2+4=0 là phương trình bậc nhất? | ||
3 | Phương trình 2x-1=0 có nghiệm là? |
PHỤ LỤC II
BẢNG KIỂM HỒ SƠ HỌC TẬP
STT | NỘI DUNG | YÊU CẦU | XÁC NHẬN | |
CÓ | KHÔNG | |||
1 | Vở ghi | Có mang vở ghi | ||
Có ghi chép | ||||
Ghi chép đầy đủ, đúng nội dung | ||||
2 | Vở bài tập | Làm đầy đủ các bài theo yêu cầu | ||
Làm đầy đủ chính xác tất cả các bài tập | ||||
Làm được dưới 50% bài tập | ||||
Làm 50% – 100% bài tập | ||||
3 | Đồ dùng học tập | Có đầy đủ | ||
4 | Phiếu học tập | Dưới 5 điểm | ||
Từ 5 – 6,5 điểm | ||||
Từ 6,5 – 8 điểm | ||||
Từ 8 – 10 điểm |
PHỤ LỤC 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm………………………………………………………………….
Thành viên……………………………………………………………..
Cho các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn, xác định hệ số a, b tương ứng.
TT | Phương trình | Có | Không | Hệ số |
1 | 2 – x = 0 | |||
2 | 3x – 5 = 0 | |||
3 | x2 + 3 = 0 | |||
4 | 0x + 0 = 0 | |||
5 |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm………………………………………………………………….
Thành viên……………………………………………………………..
Giải các phương trình sau đây
Nhóm 1, 2 làm ý a, b, c
Nhóm 3,4 làm ý d,e,f
a) 2x – 1 = 0 | d) 15 – 3x = 0 |
b) 5x + 3 = 2x – 3 | e) 4x – 1 = 2x – 3 |
c) | f) |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm………………………………………………………………….
Thành viên……………………………………………………………..
Giải các phương trình sau đây
Nhóm 1,2 làm ý a, b, c
Nhóm 3,4 làm ý d,e,f
a) (x – 2)(2x + 1) = 0 | d) (2x + 3)(3 – x) = 0 |
b) (x + 5)(2x – 4) = 0 | e) (2 – x)(3x + 6) = 0 |
c) x(x – 2) – (x + 2) = 0 | f) x(x + 3) – x – 3 = 0 |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Nhóm………………………………………………………………….
Thành viên……………………………………………………………..
Giải các phương trình sau đây
Nhóm 1,2 làm ý a, b
Nhóm 3,4 làm ý c, d
a) |
c) |
b) |
d) |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Nhóm………………………………………………………………….
Thành viên……………………………………………………………..
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
PHỤ LỤC 4
1. Cấu trúc của đề
+ Số lượng: 01 Đề minh họa môn Toán 8.
+ Đề minh họa gồm 01 phần: Tự luận gồm 04 câu (mỗi câu tự luận gồm nhiều câu thành phần).
+ Thời gian làm bài: 45 phút.
2. Tỉ trọng nội dung và các mức độ đánh giá
a) Tổng điểm toàn đề: 10,0 điểm (thể hiện trong ma trận đề).
b) Thang điểm đánh giá 03 mức độ:
+ Mức 1: Nhận biết các nội dung đã học về PT bậc nhất một ẩn.
+ Mức 2: Hiểu được các nội dung đã học về PT bậc nhất một ẩn để giải một số PT bậc nhất đơn giản.
+ Mức 3: Vận dụng những nội dung đã học của chủ đề để giải quyết một số bài toán gắn thực tiễn (toán chuyển động).
3. Ma trận phân bổ câu hỏi và mức độ
Mạch kiến thức | Số câu, số điểm, câu số, thành tố năng lực | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
Số và Đại số |
Số câu |
4 |
3 |
2 |
9 |
Số điểm |
4 |
3 |
3 |
10,0 |
|
Câu số/ Hình thức |
1.1; 1.2 TL |
2.1; 2;2; 3.1 TL |
3.2; 4 TL |
9 TL |
|
Thành tố NL |
TD |
TD; GQVĐ |
TD; GQVĐ; MHH; GT |
||
Tổng |
Số câu |
4 |
3 |
2 |
9 |
Số điểm |
4 |
3 |
3 |
10,0 |