Mẫu bài dạy minh họa môn Vật lý THCS là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 2, giúp thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án minh họa môn Ngữ văn, Lịch sử THCS.
Bạn đang đọc: Mẫu bài dạy minh họa môn Vật lý THCS Mô đun 2
Ngoài ra, thầy cô còn có thể tham khảo thêm 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy cấp THCS. Sau đây là nội dung chi tiết mời các thầy cô cùng theo dõi:
Kế hoạch bài dạy môn Vật lý Mô đun 2
MÔ ĐUN 2 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ: CÁC PHÉP ĐO
Thời lượng: 02 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | Ghi dạngSỐ THỨ TỰhoặcMÃ HÓA YCCĐ | ||
(STT) | MÃ HÓA | |||
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN | ||||
Nhận thức khoa học tự nhiên |
– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian. |
(1) |
KHTN 1.1 |
|
Tìm hiểu tự nhiên |
– Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. |
(2) |
KHTN 2.1 |
|
Vận dung kiến thức, kĩ năng đã học |
– Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). |
(3) |
KHTN 3.1 |
|
NĂNG LỰC CHUNG | ||||
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
– HS thực hành đo độ dài, khối lượng, thời gian. |
|||
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||||
Trung thực |
Báo cáo đúng kết quả đo |
|||
Chăm chỉ |
HS tích cực tham gia hoạt động thực hành. |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học | Giáo viên | Học sinh |
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo, đơn vị đo, cách đo độ dài | Các loại thước: Thước thẳng, thước dây, thước cuộn….. | Hs chuẩn bị thước kẻ |
Hoạt động 2: Thực hành đo độ dài |
Nội dung thực hành: Đo chiều dài, chiều rộng SGK vật lí 6, chiều dài bàn học. |
Bảng 1.1 SGK |
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo, đơn vị đo, cách đo khối lượng |
Các loại cân: Cân đồng hồ, cân y tế |
Cân đồng hồ,vật đem cân tùy chọn |
Hoạt động 4: Thực hành đo độ khối lượng |
Phiếu học tập |
Viết lông, nam châm |
Hoạt động 5: Tìm hiểu dụng cụ đo, đơn vị đo, cách đo thời gian |
– Đồng hồ bấm giây hiện số – Đồng hồ bấm giây chỉ thị bằng bằng kim |
– Viết lông , nam châm |
Hoạt động 6: Thực hành đo độ thời gian |
Phiếu học tập |
Viết |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học |
Mục tiêu |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PP/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
Hoạt động [1]. [Tìm hiểu dụng cụ đo, đơn vị đo, cách đo độ dài] (20 phút) |
– KHTN 1.1 – KHTN 2.1 |
– Đơn vị đo đọ dài: mét (m); – Dụng cụ đo độ dài: thước gồm:thước kẻ, thước dây, thước cuộn – Cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo + Chọn thuoc có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thích hợp + Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đàu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước + Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước đầu kia của vật + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật |
– Vấn đáp: – Thuyết trình – Khám phá |
– Câu hỏi – Câu hỏi – Dựa theo kết quả thực hành của hs |
Hoạt động [2]. [Thực hành đo độ dài] (25 phút) |
– KHTN 3.1 |
Nội dung thực hành: – Đo chiều dài, chiều rộing của sgk vật lí 6 – Đo chiều dài bàn học * Bảng kết quả đo độ dàiL bảng 1.1 sgk |
– Dạy học hợp tác |
– Bảng kq thực hành (sgk) |
Hoạt động [3]. [Tìm hiểu dụng cụ đo, đơn vị đo, cách đo khối lượng] (20 phút) |
KHTN.1 |
– Nêu được dụng cụ đo. – Biết được đơn vị của khối lượng – Nắm được các bước đo độ dài bằng cân đồng hồ |
– Dạy học trực quan bằng mẫu vật. – Dạy học gii quyết vấn đề |
|
Hoạt động [4]. [Thực hành đo khối lượng] (25 phút) |
KHTN.3 |
– Đo được khối lượng của 1 vật bất kì bằng cân đồng hồ |
– Dạy học hợp tác |
|
Hoạt động [5]. Tìm hiểu dụng cụ đo, đơn vị đo, cách đo thời gian (20 phút) |
KHTN 1.1 |
|||
Hoạt động [6]. Thực hành đo thời gian] (25 phút) |
KHTN 2.1 |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC (Với hoạt động trải nghiệm, sử dụng: CÁC HOẠT ĐỘNG)
Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học
Hoạt động 1. [Tìm hiểu dụng cụ đo, đơn vị đo, cách đo độ dài] (20 phút) 1. Mục tiêu: (KHTN 1.1, KHTN 2.1) 2. Tổ chức hoạt động Hđ 1.1: khởi động – Cho hai hs đóng vai thực hiện đo độ dài bằng tay để thấy được sự khác nhau về độ dài của hai em đo được – Gv đặt câu hỏi kq đo củ hai bạn ko giống nhau. Vậy làm thế nào để thống nhất được kq đo độ dài? => Gv ĐVĐ vào bài Hđ 1.2: hình thành kiến thức đơn vị, dụng cụ, cách đo độ dài * Tìm hiểu đơn vị đo Gv giới thiệu đơn vị đo * Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4. ? Dụng cụ đo độ dài gồm những dụng cụ nào? GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ của HS. ? Thước kẻ có số đo lớn nhất là bao nhiêu? GV thông báo: Độ dài lớn nhất ghi trên thước gọi là giới hạn đo (GHĐ) của thước. ? Hãy chỉ ra hai vạch liên tiếp nhau trên thước tính từ vạch số 0. Hai vạch này có độ dài bao nhiêu? GV thông báo: Độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước gọi là độ chi nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. GV cho HS quan sát thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. ? Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Yêu cầu cá nhân HS nhận xét và GV nhận xét lại. Nếu HS chưa xác định được GV có thể hướng dẫn lại cho HS. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6, C7 Tìm hiểu cách đo độ dài.? Để chọn thước đo phụ hợp ta cần phải làm gì trước tiên? Yêu cầu HS quan sát lần lượt các hình 2.1, 2.2, 2.3 và trả lời lần lượt các câu hỏi sau: ? Trong hình 2.1, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì. ? Cần phải đặt thước như thế nào để đo chiều dài của vật chính xác. ? Trong hình 2.2, hình nào vẽ cách đặt mắt đúng để đọc kết quả đo. ? Cần đặt mắt đo như thế nào để đọc đúng kết quả? ? Trong hình 2.3, nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào? GV yêu cầu cá nhân HS nhắc lại cách đo độ dài. 3. Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh, kết quả thực hành . 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập Mô tả hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua quan sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng …) Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập) chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. |
Hoạt động 2. Thực hành đo độ dài (25 phút) 1. Mục tiêu: (KHTN 1.1, KHTN 2.1) 2. Tổ chức hoạt động Hđ 2.1: Thực hành: – Phân nhóm, giao dụng cụ cho các nhóm – Yêu càu hs thực hành đo chiều dài SGK vật lí 6, chiều rộng, chiều dài bàn học. Hđ 2.2: Đánh giá kết quả thực hành – Các nhóm lần lượt trình bày báo cáo kết quả đo thực hành theo bảng 1.1 SGK 3. Dự kiến sản phẩm học tập: Kết quả thực hành . 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập Mô tả hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua quan sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng …) Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập) chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. |
>> Tải file để tham khảo toàn bộ kế hoạch bài dạy minh họa môn Vật lý THCS Mô đun 2