Mệnh đề quan hệ: Các loại mệnh đề, bài tập có đáp án

Mệnh đề quan hệ: Các loại mệnh đề, bài tập có đáp án

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong học tiếng Anh. Hiểu rõ được điều đó trong bài viết dưới đây Download.vn giới thiệu tài liệu Mệnh đề quan hệ: các loại mệnh đề, bài tập có đáp án. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số Bài tập mệnh đề quan hệ. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bạn đang đọc: Mệnh đề quan hệ: Các loại mệnh đề, bài tập có đáp án

Mệnh đề quan hệ – Relative clauses

    1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:

    Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

    Xét ví dụ sau:

    • The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

    Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:

    • The woman is my girlfriend.

    2. Các dạng mệnh đề quan hệ

    A. Relative Pronouns – Đại từ quan hệ

    Đại từ quan hệ

    Cách dùng – Ví dụ

    WHO

    Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

    ….. N (person) + WHO + V + O

    Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.

    WHOM:

    Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

    …..N (person) + WHOM + S + V

    Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?

    WHICH:

    Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

    ….N (thing) + WHICH + V + O

    ….N (thing) + WHICH + S + V

    Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.

    THAT:

    Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

    Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.

    * Các trường hợp thường dùng “that”:

    – khi đi sau các hình thức so sánh nhất

    – khi đi sau các từ: only, the first, the last

    – khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

    – khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

    * Các trường hợp không dùng that:

    – trong mệnh đề quan hệ không xác định

    – sau giới từ

    WHOSE:

    Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

    …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

    Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.

    B. Trạng từ quan hệ

    Trạng từ quan hệ

    Cách dùng – ví dụ

    WHEN

    (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian

    ….N (time) + WHEN + S + V

    … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

    Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.

    WHERE

    (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn

    Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.

    WHY

    (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.

    Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.

    3. Các loại mệnh đề quan hệ

    1. Mệnh đề quan hệ xác định

    Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.

    Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

    Ví dụ:

    – Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)

    – The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)

    2. Mệnh đề quan hệ không xác định

    Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.

    Ví dụ:

    – Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)

    – Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)

    3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn

    a. Dạng chủ động

    Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

    Ví dụ:

    – The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.

    – The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith

    b. Dạng bị động

    Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.

    Ví dụ:

    – The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)

    – The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)

    c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

    Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

    Ví dụ:

    *Chủ động:

    – The first student who comes to class has to clean the board.

    – The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)

    * Bị động:

    – The only room which was painted yesterday was Mary’s.

    The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)

    4. Luyện tập

    Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

    1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.

    A. which

    B. whose

    C. that

    D. who

    2. He bought all the books __________are needed for the next exam.

    A. which

    B. what

    C. those

    D. who

    3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.

    A. that

    B. whom

    C. whose

    D. their

    4. Do you know the boy ________we met at the party last week?

    A. which

    B. whose

    C. who is

    D. whom

    5. The exercises which we are doing ________very easy.

    A. is

    B. has been

    C. are

    D. was

    6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.

    A. having sat / that

    B. sitting / which

    C. to sit / what

    D. sitting / who

    7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?

    A. set

    B. setting

    C. to set

    D. who was set

    8. This is the village in ________my family and I have lived for over 20 years.

    A. which

    B. that

    C. whom

    D. where

    9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher.

    A. where

    B. whom

    C. which

    D. whose

    10. The old building __________is in front of my house fell down.

    A. of which

    B. which

    C. whose

    D. whom

    Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

    1. She is the most beautiful girl whose I have ever met.

    2. She can’t speak English, whom is a disadvantage.

    3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.

    4. The person about who I told you yesterday is coming here tomorrow.

    5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.

    6. Do you know the reason when we should learn English?

    7. The woman who she told me the news was not a native citizen here.

    8. New Year Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

    Exercise 3: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

    1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.

    2. Do you know the man? He is coming towards us.

    3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.

    4. I come from a city. The city is located by the sea.

    5. The soup was so delicious. I had it for lunch.

    5. Đáp án

    Exercise 1

    1B

    2A

    3C

    4D

    5C

    6B

    7C

    8A

    9B

    10B

    Exercise 2

    1. whose => who/ whom/ that

    2. whom => which

    3. whom => who

    4. about who => about whom

    5. where => when

    6. when => why

    7. who she => who

    8. where => when

    Exercise 3

    1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.

    2. Do you know the man who is coming towards us?

    3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.

    4. I come from a city which is located by the sea.

    5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *