Một số phương pháp giải hệ phương trìnhTài liệu ôn tập môn Toán lớp 10
Giới thiệu Tải về Bình luận
1
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo& tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Toán, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Một số phương pháp giải hệ phương trình được chúng tôi tổng hợp và đăng tải sau đây.
Đây là tài liệu gồm 55 trang hướng dẫn một số phương pháp giải hệ phương trình trong chương trình Đại số 10 chương 3 (phương trình và hệ phương trình). Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Nội dung Một số phương pháp giải hệ phương trình
Nguyễn Văn Thiêm – https://toanmath.com/2Phần 1MOÄT SOÁ LOAÏI HEÄ PHÖÔNG TRÌNH THÖÔØNG GAËP§ 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH GIẢI BẰNG PHÉP THẾ.Cách giải hệ phương trình bằng phép thế là đưa nhiều ràng buộc về ít ràng buộc, đưahệ nhiều phương trình về hệ ít phương trình hay là đưa hệ phương trình về phương trình.Bởi vậy, đây là cách làm tự nhiên nhất, theo quan điểm đưa cái phức tạp về cái đơn giản.Dấu hiệu nhận dạng đối với hệ phương trình giải bằng phép thế là ít nhất một trongcác phương trình có thể rút được một ẩn qua các ẩn còn lại; việc thế vào những nhữngphương trình kia cho ta phương trình hay hệ phương trình có thể giải được.Ví dụ 1. Giải hệ phương trình 211324xyxyxy( Trích đề thi dự bị số 2, đề thi TS ĐH khối A năm 2005).Giải. Hệ phương trình đã cho tương đương với 211642332222xyxyxxxxyy6628282643362422223646422xxxxxxxxxxyyxxxy 2282402280233332222640404xxxxxxxxxxyyyxxx 21xy.Nguyễn Văn Thiêm – https://toanmath.com/3Nhận xét. 1. Dấu hiệu nhận ra phương pháp thế trong bài toán loại này là dễ thấy nhất. Tuynhiên, ngay cả trong ví dụ trên, đó không phải là lựa chọn duy nhất. Chẳng hạn, viếtphương trình thứ hai thành215xyxyrồi đặt21;uxyvxy.2. Khi dạy bài toán này, chúng tôi không quên nhắc nhở học sinh về điều kiện củaphương trình, điều kiện của một phép biến đổi tương đương. Ngoài ra, khuyến khích các emtìm thêm cách giải khác.Ví dụ 2. Biết rằng hệ phương trình 22axyxybyxbcó nghiệm với mọi b. Chứng minh rằng a bằng 0.( Đề thi ĐH Luật Hà nội năm 1999) Giải. Phương trình thứ hai của hệ tương đương với yxbThế vào phương trình thứ nhất, ta được2220axbxx222220axabxab(*).+) Nếu0a , phương trình(*)có2222′1221.abababLấy4bathì’2970, phương trình(*)vô nghiệm. Điều này trái với giả thiết hệ cónghiệm với mọi giá trị của b.+) Với0a, hệ phương trình tương đương vớixybxyb ,luôn có nghiệm0;bvới mọi giá trị của b.Vậy0a.Nhận xét. 1. Nhờ phép thế, ta đưa điều kiện có nghiệm của hệ phương trình về điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai.2.Khi dạy bài này, chú ý rèn luyện cho các em học sinh kỹ năng lập luận logic.Chúng ta phủ định mệnh đề chứa lượng từ với mọi bằng cách chỉ ra nó không đúng với một giátrị của b.Ví dụ 3. Cho hệ phương trình 331xyxymxym là tham số.1. Giải hệ phương trình khi1m .2. Với giá trị nào của m, hệ đã cho có ba nghiệm phân biệt.Giải. Hệ phương trình tương đương vớiNguyễn Văn Thiêm – https://toanmath.com/42210xyxyxxyym221()01()0xyIxyxyIIxxyymHệ (I) cho nghiệm11,.22xy1. Với211, ()0yxmIIxx 01xyhoặc10xy.Vậy hệ ban đầu có ba nghiệm11;,0;1,1;0.222.Xét21fxxxmHệ ban đầu có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình0fxcó hai nghiệmphân biệt khác12. Nghĩa là141013024mfm 3.4mVậy3.4mVí dụ 4. Giải hệ phương trình 88loglog444loglog1yxxyxy( Trích đề thi ĐH Tài chính kế toán Hà nội năm 2000)Giải. Với điều kiện 0,0xy, phương trình thứ hai tương đương với4log14.xxyyThế vào phương trình thứ nhất ta được888888loglog4logloglog4log444..4yyyyyyyyyyĐể ý:288222logloglog433342,yyyyynên phương trình trên tương đương với8822loglog3388822..42log.loglog23yyyyyyy28821loglog033yy