Mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua của giáo viên năm 2021

Mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua của giáo viên năm 2021

Mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua của giáo viên năm 2021 được tính như thế nào? Công thức tính mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua ra sao? Có lẽ là câu hỏi mà rất nhiều thầy cô đang tìm lời giải đáp!

Bạn đang đọc: Mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua của giáo viên năm 2021

Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn để nhanh chóng tìm câu trả lời cho mình nhé:

Quy định về tiền thưởng các danh hiệu thi đua của giáo viên năm 2021

    Công thức tính mức tiền thưởng với giáo viên

    Mức tiền thưởng đối với giáo viên được tính theo công thức:

    Mức thưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở

    Trong đó:

    • Mức lương cơ sở năm 2021 vẫn được giữ nguyên mức lương cơ sở năm 2020 là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết số 128/2020/QH14);
    • Hệ số khen thưởng được căn cứ theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

    Cụ thể, mức tiền thưởng đối với giáo viên như sau:

    Mức tiền thưởng chiến sĩ thi đua, lao động tiên tiến

    Đơn vị: Đồng

    STT Danh hiệu thi đua Hệ số Mức thưởng
    1 Chiến sĩ thi đua toàn quốc 4,5 6.705.000
    2 Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương 3,0 4.470.000
    3 Chiến sĩ thi đua cơ sở 1,0 1.490.000
    4 – Lao động tiên tiến- Chiến sĩ tiên tiến 0,3 447.000

    Mức tiền thưởng huân chương các loại

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT Huân chương Hệ số Mức thưởng
    1 Huân chương Lao động hạng nhất 9,0 13.41
    2 Huân chương Lao động hạng nhì 7,5 11.175
    3 Huân chương Lao động hạng ba 4,5 6.705

    Mức tiền thưởng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT Danh hiệu vinh dự Nhà nước Hệ số Mức thưởng
    1 Nhà giáo nhân dân 12,5 18.625
    2 Nhà giáo ưu tú 9,0 13.41

    Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen

    Đơn vị: Đồng

    STT Bằng khen, giấy khen Hệ số Mức thưởng
    1 Bằng khen của Thủ tướng 3,5 5.215.000
    2 Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương 1,0 1.490.000

    3

    – Giấy khen của Thủ tưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    – Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

    – Giấy khen của UBND cấp huyện

    0,3

    447.000

    4

    Giấy khen của UBND cấp xã

    0,15

    223.500

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *