Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi viên chức giáo viên năm 2019Tài liệu ôn thi viên chức môn tiếng Anh
Giới thiệu Tải về Bình luận
1
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo& tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay
Để giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu ôn thi công chức, viên chức Download.vn xin giới thiệu Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi viên chức giáo viên năm 2019.
Đây là tài liệu hữu ích gồm 33 trang tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng với những chia sẻ sẽ này sẽ giúp cho các thầy cô giáo có được nguồn tài liệu ôn thi công chức, viên chức tốt nhất. Mời thầy cô và các bạn cùng tải về để xem trọn bộ nội dung tài liệu tại đây.
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi viên chức giáo viên năm 2019
Page Tuyển Giáo Viên Hotline: 0985.022.605 ===== FB: facebook.com/tuyengiaovientoanquocvietnamCung cấp toàn bộ tài liệu ôn thi kiến thức chung, chuyên ngành, anh văn và tin họcĐẶT MUA: 0985.022.605Page 1 NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ÔN THI VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN HÀ NỘI 2019NgữPháp Tiếng Anh: Either, Neither 1, Câu trả lời ngắn với either và neither“Either và neither”được dùng trong câu phủđịnh, đểthể hiện sựđồng thuận mang ý phủđịnh giữa các người nói với nhau về một sự việc nào đó.*Cấu trúc:- Either: đứng ởcuối câu: S + trợđộng từ + not + eitherVD: I didn‟t either; I don‟t either; She doesn‟t either…..–Neither: đứng ởđầu câu: Neither + trợđộng từ + SVD: Neither do I, Neither did he……2, Either và Neither được dùng làm đại từ: – eithercó nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia, neithercó nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia.- eithervàneitherkhi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ ba số ítVí dụ:I tried Asus and Oppo phones before, but neitherwasgood. (Tôi đã thử dùng điện thoại Asus và Oppo trước đây. Nhưng không có cái nào tốt cả)Do you want tea or coffee? –Either is good for me.(Bạn uống trà hay cà phê? –Cái nào cũng được hết)3, Một số cách dùng khác của either và neither:*NEITHERa. neither + Noun số ítỞ trường hợp nàyneitherđược xem như một “người xác định” cho danh từ số ít đứng sau nó.Ví dụ:Neither member of our group came to the meeting yesterday. (Không có thành viên nào trong nhóm chúng tôi đi họp ngày hôm qua)b.neither + of + đại danh từ– Trong cấu trúc này,ofluôn phải đứng giữaneithervà danh từ– Động từ phải chia ở số ít– Chỉ có 3 đại danh từ được dùng vớineither oflàyou, them, usVí dụ:Neither of us knows that Mr. Blank passed away. (Không ai trong chúng tôi biết rằng thầy Blank đã qua đời)Neither of youis approved for this vacancy. I‟m so sorry. (Các bạn không được chấp nhận cho vị trí này. Tôi rất tiếc)c. neither + of + từ xác định + Noun số nhiềuCác từ xác địnhthường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, thatLưu ý:Động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít (dù danh từ ở dạng số nhiều)Ví dụ:Neither of my friends knowshow my brother looks like. (Không có đứa bạn nào của tôi biết mặt anh trai tôi)Neither of the dresses fixedme. (Không có cái váy nào vừa với tôi cả)d. Neither … nor:Đây là một cặp liên từ tương quan, được dùng để diễn tả sự phủ định kép, không cái này cũng không cái kia.Ví dụ:Neithermenormy friends want to talk with her. (Cả tôi lẫn bạn tôi đều không muốn nói chuyện với cô ta)* EITHERPage Tuyển Giáo Viên Hotline: 0985.022.605 ===== FB: facebook.com/tuyengiaovientoanquocvietnamCung cấp toàn bộ tài liệu ôn thi kiến thức chung, chuyên ngành, anh văn và tin họcĐẶT MUA: 0985.022.605Page 2 a. either + Noun số ít:Trong trường hợp này,eitherđược sử dụng như một từ xác định (determiner) trước danh từ số ít Ví dụ:A: Where do you want to have dinner, at home or outside?B:Either option is fine for me. (Bạn muốn ăn tối ở đâu, ở nhà hay ngoài tiệm? –Cái nào cũng được hết)b. either + of + Đại danh từ– Cấu trúceither ofđi với một tân ngữ đại từ (thường làus, you, them)Ví dụ:I know Clara and Jason. Either of them loves volleyball.(Tôi biết Clara và Jason. Cả hai bọn họ đều thích bóng chuyền)– Eithercó khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn, cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one”Ví dụ:A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?C:Either one. (Bọn tôi tính ra ngoài ăn tối nè. Cậu muốn ăn hải sản hay pizza – Cái nào cũng ăn hết)c. either + of + từ xác định + Noun số nhiềuCác từ xác địnhthường dùng trong cấu trúc này là:a, an, the, my, his, their, this, thatVí dụ:Either of the dishes isdelicious. (Cả hai món ăn đều rất ngon miệng)Either of his cars was broken last month. (Tháng rồi cả hai chiếc xe của anh ta đều hư hết)d. either … or: Đây là cặp liên từ tương quan được dùng để diễn tả sựlựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kiaVí dụ: I want to have either tea or juice. (Tôi muốn uống trà hoặc cà phê)Ngữ Pháp Tiếng Anh: CÂU ĐIỀU KIỆN NHỮNG KTCB VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN: *Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điềukiện được nói đến xảy ra.*Cấu tạo:Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:– Mệnh đề If(If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ– Mệnh đề chính(main clause): là mệnh đề kết quả, hay mệnh đề chính– Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:If – clause, main – clauseMệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy(hoặc chấm phẩy).Main – clause If – clauseMệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cầndùng dấu phẩy (hoặc chấm phẩy)*Các từ điều kiện:Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như:if, unless (= if … not); provided (that) (= if only); so long as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử như); in case (trong trường hợp); even if (ngay cả khi, dù cho)CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN•Câu điều kiện loại 0: *Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.*Cấu trúc:If clause (Simple present), main clause (simple present).→If + chủ ngữ 1 + động từ (chia theo chủ ngữ 1) , chủ ngữ 2 + động từ (chia theo chủ ngữ 2) Nếu chủ ngữ làI/they/you/wethì động từ giữ nguyên.Page Tuyển Giáo Viên Hotline: 0985.022.605 ===== FB: facebook.com/tuyengiaovientoanquocvietnamCung cấp toàn bộ tài liệu ôn thi kiến thức chung, chuyên ngành, anh văn và tin họcĐẶT MUA: 0985.022.605Page 3 Nếu chủ ngữ làShe/he/itthì động từ phải thêm –s/-es/-ies.Ví dụ:If you heat the ice, it smelts.(Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy)The water reaches 100 degree if you heat it.(Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó)•Câu điều kiện loại 1:diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.Cấu trúc:If clause (simple present), main clause (simple future).→If + chủ ngữ 1 + động từ (chia ở hiện tại đơn) , chủ ngữ 2 + will + VLưu ý: – Willcó thể được thay bằngcan/may/shall/must– Mệnh đề chính và mệnh đềifcó thể đứng trước hoặc đứng sau đều đượcVí dụ:If you take this medicine, you will feel better.(Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó)If it stops raining, we can go out.(Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài)•Câu điều kiện loại 2:– Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.– Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.Cấu trúc:If clause S + V ( QKĐ), Main clause [S + would/ could (not) + V + …]. →If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d( BQT) (to be: were), chủ ngữ 2 + would/could (not) + VVí dụ:– If I were you, I would help him.- If you tried hard again, you would succeed.•Câu điều kiện loại 3:– Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.– Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.Cấu trúc:If clause QKHT, main clause (could/would + have + P2/ed)→If + chủ ngữ 1 + had + P2/–ed/d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed Ví dụ:If he had studied hard, he would have passed his exams.(Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu kỳ thi rồi)If I had known she was sick, I would have visited her.(Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy rồi)LƯU Ý VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN•Cấu trúc Unless = If … notLưu ý: If … notđổi sangUnlessthì mệnh đề chính (main clause) không đổi;Ifđổi sangUnlessthì mệnh đề chính (main clause) phảiđổi sang nghĩa phủ định.•Will/Would và Should trong mệnh đềIf: Ví dụ:If you will/would help me, we can finish by six.(Nếu bạn chịu giúp mình, thì chúng ta có thể làm xong hết tầm 6h)– Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dùng trong mệnh đề chính.Ví dụ:– If it should rain, take the raincoat in.(Nếu trời mưa, mang áo mưa đi cho chắc)– If the director should come in, what will we do?(Nếu mà giám đốc có xuất hiện, thì mình làm sao đây?)