Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Phân biệt hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến tất cả các bạn học tiếng Anh cùng tham khảo.

Bạn đang đọc: Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành giúp các bạn học sinh phân biệt về cách sử dụng, cấu trúc và phân biệt qua dấu hiệu nhận biết. Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là hai thì quan trọng trong tiếng Anh và rất nhiều người bị nhầm lẫn giữa hai thì này. Chính vì vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để nắm vững kiến thức về 2 thì này để giải bài tập nhé.

Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

    1. Phân biệt cách sử dụng

    Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn

    Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có thể còn kéo dài tới hiện tại và tương lai

    Eg: I have learnt English for 10 years.

    (Tôi học tiếng Anh được 10 năm rồi.)

    Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ

    Eg: I learnt English 10 years ago.

    (Tôi đã học tiếng Anh 10 năm trước – và tôi không còn học nữa.)

    Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn ảnh hưởng tới hiện tại

    Eg: I have broken my leg.

    (Tôi đã bị gãy chân – nên bây giờ tôi nằm ở bệnh viện.)

    Hành động đã xảy ra và không còn liên hệ gì với hiện tại

    Eg: 10 years ago, I broke my leg once.

    (10 năm trước, tôi đã bị gãy chân một lần)

    2. Phân biệt về cấu trúc

    Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
    (+)

    S + have/ has + VpII

    Eg: I have watched “Iron Man” several times.

    (Tôi đã xem Người Sắt vài lần.)

    * Tobe: S + was/ were + ……

    * Verb: S + Ved + ……

    Eg: I watched “Iron Man” yesterday.

    (Hôm qua tôi đã xem Người Sắt.)

    (-)

    S + have/ has + not + VpII

    Eg: She hasn’t come up to now.

    (Đến giờ cô ấy vẫn chưa đến.)

    * Tobe: S + wasn’t/ weren’t + ……

    * Verb: S + didn’t + Vinf + ……

    Eg: She didn’t go to school last week.

    (Tuần trước cô ấy đã không đi học.)

    (?)

    (Từ để hỏi) + have/ has + S + VpII?

    Eg: How long have you lived there?

    (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)

    * Tobe: (Từ để hỏi) + was/ were + S + …..?

    * Verb: (Từ để hỏi) + did + S + Vinf + …..?

    Eg: When did you buy that book?

    (Bạn đã mua cuốn sách đó khi nào vậy?)

    3. Dấu hiệu nhận biết của 2 thì

    Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn

    – Since + mốc thời gian

    – For + khoảng thời gian

    – Already (rồi)

    – Yet (chưa)

    – Before (trước đây)

    – Just (vừa mới)

    – So far (cho đến bây giờ)

    – Recently, lately (gần đây)

    Eg: He has just flown from New York.

    (Anh ấy vừa mới bay từ New York.)

    – last night/ year/ month

    – yesterday

    – … ago

    – in + năm

    Eg: She bought the bike 2 years ago.

    (Cô ấy mua chiếc xe đạp 2 năm trước.)

    4. Bài tập phân biệt hiện tại hoàn thành và Thì quá khứ đơn

    Bài 1: Are you underlined parts of these sentences right or wrong? Correct them where necessary.

    1. I’ve lost my key. I can’t find it anywhere. Ok

    2. Have you eaten a lot of sweets when you were a child? Did you eat

    3. I’ve bought a new car. You must come and see it. ………..

    4. I’ve bought a new car last week. ………..

    5. When have you been yesterday evening? ………..

    6. Lucky has left school in 1999. ………..

    7. I’m looking for Mike. Have you seen him? ………..

    8. Have you been to Paris? “Yes, many times” ………..

    9. I’m very hungry. I haven’t eaten much today. ………..

    10. When has this book been published. ………..

    ĐÁP ÁN

    3. OK

    4. I bought

    5. Where were you

    6. Lucy left school

    7. OK

    8. OK

    9. OK

    10. When was this book published?

    Bài 2: Make sentences from the words in brackets. Use the present perfect or past simple.

    1. (it/ not/ rain/ this week) It hasn’t rained this week.

    2. (the weather/ be/ cold/ recently) The weather ……….

    3. (it/ cold/ last week) It ……….

    4. (I/ not/ read/ a newspaper yesterday) I ……….

    5. (I/ not/ read/ a newspaper today) I ……….

    6. (Emily/ earn/ a lot of money/ this year) ………….

    7. (she/ not/ earn/ so much/ last year) ………….

    8. (you/ have/ a holiday recently?) ………….

    ĐÁP ÁN

    2. The weather has been cold recently.

    3. It was cold last week.

    4. I didn’t read a newspaper yesterday.

    5. I haven’t read a nespaper today.

    6. Emily has earned a lot of money this year.

    7. She didn’t earn so much last year.

    8. Have you had a holiday recently?

    Xem thêm: Bài tập phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *