Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm)

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm)

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 trọn bộ cả năm sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, mỗi bộ sách mang tới 35 phiếu bài tập tương ứng 35 tuần, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 củng cố kiến thức trong tuần vừa qua thật tốt.

Bạn đang đọc: Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm)

Với bộ phiếu bài tập cuối tuần Toán 4, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng phiếu bài tập cuối tuần cho học sinh của mình theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 4. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập thật tốt kiến thức.

Bài tập ôn tập môn Toán lớp 4 tại nhà

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức

    Toán 4 KNTT –  Tuần 1

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. Biết số gồm bảy trăm nghìn, hai chục nghìn, chín trăm, ba chục, hai đơn vị. Số đó được viết là:

    A. 7903
    B. 72932
    C. 720932
    D. 729032

    Câu 2. Số 65243 được đọc là:

    A. Sáu mươi năm nghìn hai trăm tư ba
    B. Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba
    C. Sáu năm nghìn hai trăm bốn mươi ba
    D. Sáu lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba

    Câu 3. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?

    A. 23467
    B. 23746
    C. 23476
    D. 23467

    Câu 4. Các số 65371; 75631; 56731; 67351 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm)

    Câu 5. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng 20 cm là:

    A.130cm
    B.900cm
    C. 65cm
    D. 56cm

    Câu 6. Số bé nhất là:

    A. 1346
    B. 12487
    C. 84689
    D. 93451

    Câu 7. Số lớn nhất là:

    A. 8204
    B. 8454
    C. 4887
    D. 8840

    Câu 8. Có ba con lợn với số cân lần lượt là : 125 kg, 129 kg, 152 kg. Biết con lợn đen nặng nhất, con lợn trắng nhẹ hơn con lợn khoang.

    A. Con lợn đen nặng ………… kg.
    B. Con lợn trắng nặng ………. kg.
    C. Con lợn khoang nặng ……… kg.

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1. Điền vào bảng sau:

    Số liền trước Số đã cho Số liền sau
    6780
    6678
    5463

    Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    • Số 6234 là số liền trước của 6233.

    • Số 6234 là số liền trước của 6235.

    • Số lẻ liền sau của 6455 là 6457.

    • Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số.

    Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388.

    Hãy sắp xếp theo thứ tự:

    a. Từ bé đến lớn:

    ………………………………………………………………………………………………………………..

    b. Từ lớn đến bé:

    ………………………………………………………………………………………………………………..

    c. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất của dãy số trên.

    ………………………………………………………………………………………………………………..

    Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:

    a. Bố phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    b. Bố đưa cho người bán hàng 200 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại cho bố bao nhiêu tiền?

    Đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1 2 3 4 5 6 7
    Đáp án C D B C A A D

    Câu 8:

    A. Con lợn đen nặng 152 kg.
    B. Con lợn trắng nặng 125 kg.
    C. Con lợn khoang nặng 129 kg.

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1. Điền vào bảng sau:

    Số liền trước Số đã cho Số liền sau
    6679 6780 6781
    6677 6678 6679
    5462 5463 5464

    Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    • Số 6234 là số liền trước của 6233.

    • Số 6234 là số liền trước của 6235.

    • Số lẻ liền sau của 6455 là 6457.

    • Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số.

    S

    Đ

    Đ

    Đ

    Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388.

    Hãy sắp xếp theo thứ tự:

    a. Từ bé đến lớn: 3106; 3298; 4289; 6165.

    b. Từ lớn đến bé: 6165; 4289; 3298; 3106.

    c. 9271

    Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:

    a. Bố phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    b. Bố đưa cho người bán hàng 200 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại cho bố bao nhiêu tiền?

    Bài giải

    a, Mua một cặp sách hết số tiền là:

    36 000 + 114 000 = 150 000 (đồng)

    Bố phải trả người bán hàng số tiền là:

    150 000 + 36 000 = 186 000 (đồng)

    b, Người bán hàng phải trả lại bố số tiền là:

    200 000 – 186 000 = 14 000( đồng)

    Đáp số: a. 186 000 đồng

    b. 14 000 đồng

    Toán 4 KNTT – Tuần 2

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

    Câu 1. Số nào là số chẵn?

    A. 567
    B. 765
    C. 766
    D. 767

    Câu 2. Từ 23 đến 30 có bao nhiêu số chẵn?

    A. 6
    B. 7
    C. 13
    D. 8

    Câu 3. Cho biết 125 và 127 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4

    Câu 4. Cho biểu thức ( 24 + b) x 3. Với b=3 thì biểu thức có giá trị là:

    A. 72
    B. 27
    C. 81
    D. 27

    Câu 5. Trong dịp Tết, lớp 4A tham gia trồng cây. Số cây hoa trồng được là số lẻ lớn nhất có hai chữ số, số cây bóng mát trồng được ít hơn số cây hoa 14 cây. Hỏi lớp 4A trồng được tất cả bao nhiêu cây?

    A. 107 cây
    B. 104 cây
    C. 184 cây

    Câu 6. Chu vi hình vuông có cạnh là 49cm là:

    A. 98 cm
    B. 98
    C. 196cm
    D. 196

    Câu 7. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 13cm, chiều rộng 34 cm là:

    A. 94cm
    B. 92
    C. 92cm
    D.94

    Câu 8. Cho biểu thức: A = a + b. Nếu tăng mỗi số hạng lên 22 đơn vị thì giá trị biểu thức A tăng lên bao nhiêu đơn vị?

    A. 22
    B. 44
    C. 42
    D. 24

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 135 x a + 127.

    a, Với a = 6

    ……………………………………………………………………………………………………………..

    b, Với a= 8

    …………………………………………………………………………………………………………

    Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

    Bài 3: Một người đã mua một hộp bút chì màu giá 8 000 đồng. Hai hộp bút sáp màu mỗi hộp giá 12 000 đồng. Hỏi người đó phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền?

    ĐÁP ÁN

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
    Đáp án C A B C C C A B

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 135 x a + 127.

    a, Với a = 6

    Nếu a = 6 thì 135 x a + 127 = 135 x 6 + 127 = 937. Vậy giá trị của biểu thức 135 x a + 127 là 937

    B, Với a= 8

    Nếu a = 8 thì 135 x a + 127 = 135 x 8 + 127 = 1207. Vậy giá trị của biểu thức 135 x a + 127 là 1207

    Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

    Bài giải

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    6 x 2 = 12 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật đó là:

    (6 + 12) x 2 = 36 (cm)

    Đáp số: 36 cm

    Bài 3: Một người đã mua một hộp bút chì màu giá 8 000 đồng, hai hộp bút sáp màu mỗi hộp giá 12 000 đồng. Hỏi người đó phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền?

    Bài giải

    Mua 2 hộp sáp màu phải trả số tiền là:

    12 000 x 2 = 24 000 (đồng)

    Người đó phải trả số tiền là:

    8 000 + 24 000 = 32 000 (đồng)

    Đáp số: 32 000 đồng

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn 4 nghìn 7 đơn vị được viết là:

    A. 847
    B. 8 407
    C. 8 470
    D. 84 007

    Câu 2. Điền Đ hay S vào ô trống:

    a. 100 000 b. 20 730 = 20 703 ☐
    c. 89 546 d. 48 747

    Câu 3. Số lớn nhất trong các số 24 924 ; 24 298 ; 24 938 ; 24 049 là:

    A. 24 924
    B. 24 298
    C. 24 938
    D. 24 049

    Câu 4.

    Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm)

    Số thích hợp điền vào dấu ? là số:

    A. 21 000
    B. 30 000
    C. 30 000
    D. 35 000

    Câu 5. ☐ – 1 105 = 2 406. Số cần điền vào ô trống là:

    A. 1 301
    B. 1 310
    C. 3 511
    D. 5 311

    Câu 6. Trong một phép tính trừ, số bị trừ là số nhỏ nhất có năm chữ số, hiệu là 2 345 . Vậy số trừ là:

    A. 12 345
    B. 7 655
    C. 7 645
    D. 6 755

    Câu 7. Trong một phép cộng có tổng bằng 11 456, nếu thêm vào mỗi số hạng 5 đơn vị thì tổng mới là:

    A. 11 466
    B. 11 556
    C. 11 461
    D. 11 446

    Câu 8. Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số giống nhau là:

    A. 10 001
    A. 11 110
    C. 11 111
    D. 11 112

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.

    Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm)

    Bài 2: Tính nhẩm

    a. 2 000 + 9 000 = ………………

    17 000 + 3 000 = ………………

    b. 13 000 + 7 000 – 2 000 = ……………..

    90 000 + 14 000 – 6 000 =……………..

    Bài 3: Giải bài toán sau:

    Một vườn ươm vừa bán được 4 500 cây keo giống. Số cây bạch đàn giống bán được nhiều hơn số cây keo giống 1 200 cây. Hỏi vườn ươm ấy bán được tổng cộng bao nhiêu cây giống?

    Bài 4: Đố bạn?

    Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 0, 7, 2, 6.

    Đáp án

    Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
    Đáp án D

    a. S; b. S
    c. Đ; d. Đ

    C B C B A D

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.

    Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm)

    Bài 2: Tính nhẩm

    a. 2 000 + 9 000 = 11 000

    17 000 + 3 000 = 20 000

    b. 13 000 + 7 000 – 2 000 = 18 000

    90 000 + 14 000 – 6 000 = 98 000

    Bài 3:

    Số cây bạch đàn giống bán được là:

    4 500 + 1 200 = 5 700 (cây)

    Vườn ươm ấy bán được tổng cộng số cây giống là:

    4 500 + 5 700 = 10 200 (cây)

    Đáp số: 10 200 cây giống

    Bài 4:

    Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 76 210

    Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 10 267

    Tổng của 2 số đó là: 76 210 + 10 267 = 86 477

    Đáp số: 86 477

    Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết phiếu bài tập

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *