Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm 35 phiếu bài tập cho cả năm học 2023 – 2024, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Với 35 phiếu bài tập Tiếng Việt 1 KNTT theo tuần, chưa có đáp án, chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật. Qua đó, còn giúp các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần hiệu quả hơn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Bên cạnh đó, còn có thể tham khảo thêm phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 1 KNTT. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 KNTT – Học kì 1
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 – Tuần 1
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 – Tuần 2
……
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 KNTT – Học kì 2
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 – Tuần 19
Bài 1: Đọc:
Gà và Vịt
Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Hoạ Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
(1) Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào?
A. Cô giáo Chim Khách
B. Cô giáo Chích Choè
C. Cô giáo Hoạ Mi
(2) Việc làm nào của gà chứng tỏ Gà lễ độ, ngoan ngoãn?
A. Học hành chăm chỉ, chịu khó
B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài.
(3) Thấy ai, Vịt cũng làm gì?
A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí.
B. Im lặng gật đầu chào.
C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ?
học ….inh |
……inh đẹp |
……ách vở |
b. tr hay ch ?
bút ……ì |
…….ữ cái |
bức …..anh |
Bài 4: Viết câu trả lời cho câu hỏi dưới đây:
Em học lớp mấy, trường nào?
Bài 5: Nối A với B:
Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống:
Bài 7: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa (trang/ chang) bìa là một (chiếc / triếc) …………………… nhãn vở (trang chí / trang trí) ……………………… rất đẹp. Giang (lấy / nấy) …………………….. bút (lắn lót / nắn nót) ……………………… viết tên (chường / trường), tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
Bài 8: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại:
a. trang nghiêm, cô giáo, mà, tiếng, ấm áp
b. ngoe nguẩy, chú mèo, cái đuôi
Bài 9: Em hãy nối Thỏ con với những củ cà rốt có từ ngữ chỉ tình bạn:
Bài 10: Hà làm tấm thiệp để tặng bạn học cùng lớp nhân ngày sinh nhật. Em hãy giúp Hà trang trí và ghi lời chúc trong tấm thiệp nhé.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 – Tuần 20
Bài 1: Viết 2 từ ngữ có tiếng chứa mỗi vần sau:
Bài 2: Em chọn 1 từ ngữ ở bài 1 và đặt câu với từ ngữ đó:
Bài 3: s hay x hay dấu thanh?
màu ….. anh ….. ếp hàng …..ắp ….ếp ngôi …..ao
Bài 4: Nối:
Bài 5: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống:
Mẹ em là (giáo viên / dáo viên) nên mẹ rất (chăm trỉ / chăm chỉ) ……………………….. làm việc. Mẹ (chấm bài / trấm bài), (chữa bài / trữa bài) cho các bạn. Có hôm mẹ (trấm / chấm) ……………. tập (bài / bày) ………… đến đêm mới đi ( nghủ / ngủ) ……………… .
Bài 6: Viết 3 tiếng có vần ươc, 3 tiếng có vần ươt:
Bài 7: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng:
a. tấp nập, chở cá, tàu, bờ, vào
b. mẹ, bé, dọn dẹp, cùng, nhà cửa
Bài 8: Điền vần oac, oăng hay oanh hay dấu thanh?
Bài 9: Nối hai tiếng tương ứng để tạo từ ngữ thích hợp rồi viết lại:
Viết lại các từ ngữ:
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 10: Em nhờ người thân đọc cho viết bài thơ sau:
Tình bạn
Tình bạn là lá, là hoa
Tình bạn là cả bài ca trên đời.
Tình bạn trong sáng tuyệt vời
Đẹp hơn tất cả bầu trời ban đêm.
…..
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)