Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 với đầy đủ 35 tuần của 3 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Bạn đang đọc: Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách mới, giúp các em củng cố kiến thức trong tuần vừa qua thật tốt, thông qua các dạng bài đọc hiểu, các bài tập luyện từ và câu, tập làm văn. Mời thầy cô tải miễn phí:

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024

    Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

    A. Đọc – hiểu

    I. Đọc thầm văn bản sau:

    TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI

    Ngày khai trường đã đến.

    Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.

    Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.

    Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

    Văn Giá

    AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

    1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:

    A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.

    B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.

    C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.

    2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?

    A. ngạc nhiên, thích thú

    B. kì lạ

    C. khó hiểu

    3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?

    A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm

    B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.

    C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.

    4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?

    A. Ngày 2 tháng 2

    B. Ngày 1 tháng 6

    C. Ngày 5 tháng 9

    II. Luyện tập:

    5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:

    bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo

    Chỉ người

    Chỉ vật

    Chỉ hoạt động

    ……………………….

    ……………………….

    ……………………….

    6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:

    a. Em là ………………………………………………………………………………

    b. Trường em là ……………………………………………………………………..

    c. Mẹ em là …………………………………………………………………………..

    7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:

    – con … ò – con … iến – con … ông
    – con … uạ – cây … ầu – cái … ìm

    8. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:

    Hôm qua em tới trường
    Mẹ dắt tay từng bước
    Hôm nay mẹ lên nương
    Một mình em đến lớp…

    9. Đặt câu có chứa từ:

    a. đi học: ………………………………………………………………………………

    b. nghe giảng: …………………………………………………………………………

    10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.

    …………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………….

    Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 Chân trời sáng tạo

    I. Luyện đọc văn bản sau:

    TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI

    Ngày khai trường đã đến.

    Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng

    một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi

    rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.

    Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.

    Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

    Văn Giá

    II. Đọc – hiểu:

    Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

    1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:

    A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.

    B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.

    C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.

    2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?

    A. ngạc nhiên, thích thú

    B. kì lạ

    C. khó hiểu

    3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?

    A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm

    B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.

    C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.

    4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?

    A. Ngày 2 tháng 2

    B. Ngày 1 tháng 6

    C. Ngày 5 tháng 9

    III. Luyện tập:

    5. Nối từ ngữ với hình.

    Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    6. Viết 1 câu có từ ngữ ở bài tập 5.

    M: Bé Mai đang quét nhà.

    ……………………………………………………………………………………………………………………..

    7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:

    – con … ò

    – con … uạ

    – con … iến

    – cây … ầu

    – con … ông

    – cái … ìm

    8. Viết 2-3 từ ngữ:

    a. Chỉ tính nết của trẻ em: M : ngoan ngoãn

    ……………………………………………………………………………………………………………………..

    b. Chỉ hoạt động của trẻ em: M : đọc truyện

    ……………………………………………………………………………………………………………………..

    9. Đặt 1 câu có chứa từ em tìm được ở bài 8.

    Bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều

    Họ và tên:……………………………

    Lớp: 2…

    BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 1

    Thứ…… ngày … tháng… năm 20…

    Bài 1

    Đọc bài sau:

    Hòn đá nhẵn

    Hồi học lớp một, tôi hay bị ba mẹ mắng chỉ vì thích chơi không chịu học, không chịu vào “khuôn phép”. “Tại sao người lớn lại cứ ép trẻ con phải làm những việc mà chúng không thích? Ba mẹ chắc không yêu mình nên mới chẳng cho mình chơi.” Tôi nghĩ thế nên rất buồn và giận ba mẹ.

    Một lần, bị ba mắng tôi đã chạy đến nhà bà nội. Biết chuyện của tôi, bà không nói gì mà dẫ tôi đi dạo bên bờ suối. Tôi bắt đầu tìm những viên đá, chọn kĩ lưỡng, tìm được một viên cuội tuyệt đẹp, tròn, nhẵn bóng như một viên bi.

    – Nó tuyệt đẹp, phải không nội?

    – Ừ, đẹp thật. Sao con không nhặt đá ở bờ suối mà lại mất công tìm dưới nước?

    – Vì đá trên bờ đều thô ráp.

    – Con có biết vì sao viên cuội ở dòng suối lại nhẵn được như vậy không?

    Mừng rỡ vì biết rõ câu trả lời, tôi nói ngay:

    – Nhờ nước ạ!

    – Đúng, nước chảy đá mòn. Nhờ có nước và nhờ những viên đá cọ xát vào nhau cho đến khi những chỗ gồ ghề, thô ráp biến mất. Lúc này viên đá mới đẹp. Con người cũng vậy. Hãy nghĩ ba mẹ con giống như dòng nước. Một ngày nào đó khi con nên người, con sẽ hiểu nhờ đâu con được như thế.

    Và đó là tất cả những gì quan trọng nhất bà nội đã nói với tôi trong buổi chiều đáng nhớ ấy.

    (Phỏng theo Oan-cơ Mít-đơ)

    Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

    1. Khi bị ba mẹ mắng vì ham chơi không chịu học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?

    a. Bạn cảm thấy rất hối hận.

    b. Bạn cảm thấy ba mẹ vô lí nên bất bình với ba mẹ và buồn.

    c. Bạn hiểu ba mẹ nghiêm khắc như vậy là tốt cho bạn.

    2. Biết chuyện của bạn nhỏ, bà nội bạn đã làm gì?

    a. Bà giảng giải, chỉ ra những sai trái của bạn.

    b. Bà khuyên bạn về xin lỗi ba mẹ.

    c. Bà không nói gì mà cùng bạn nhỏ đi dạo chơi.

    3. Bạn nhỏ tìm nhặt những viên đá như thế nào?

    a. Bạn tìm những viên đá tròn, nhẵn bóng.

    b. Bạn tìm những viên đá to.

    c. Bạn tìm những viên đá gồ ghề, thô ráp.

    4. Bà nội giải thích vì sao những viên đá dưới nước lại đẹp?

    a. Vì những viên đá đó được nước bảo vệ không bị bụi bẩn.

    b. Vì dòng nước chảy và sự cọ xát của các viên đá với nhau đã bào mòn, làm mất sự thô ráp của chúng.

    c. Vì những viên đá nằm sâu dưới dòng suối vốn đẹp nhưng không ai phát hiện ra.

    5. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:

    a. Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, con người.

    b. Từ chỉ hoạt động của học sinh: nghe giảng, học bài, đi học, ra chơi, tắm biển.

    c. Từ chỉ nết tốt của người học sinh: chăm chỉ, chuyên cần, lễ phép, ham chơi, thật thà.

    6. Khoanh vào từ viết đúng chính tả:

    a. quyển nịch/chắc nịch

    b. làng tiên/xóm làng

    c. cây bàn/cái bàn

    d. cái thang/hòn thang

    Bài 2: Xếp các từ ngữ sau thành câu và ghi lại:

    a. các bạn nam/trên sân trường/đá bóng

    ……………………………………………………………………………………………………………………..

    b. cả lớp/cô giáo kể chuyện/chăm chú nghe

    ……………………………………………………………………………………………………………………..

    Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống để giới thiệu với các bạn trong lớp về mình:

    Mình tên là ………………………………………… Nhà mình ở ……………………………..

    …………………………………….. Mình rất thích ………………………………………………………..

    ……………………………………………………………………………………………………………………..

    Đáp án phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 – Tuần 1

    Bài 1:

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Đáp án

    b

    c

    a

    b

    a. khuôn phép

    b. tắm biển

    c. ham chơi

    a. chắc nịch; b. xóm làng

    c. cái bàng; d. cái thang

    Bài 2: Gợi ý

    • Các bạn nam đá bóng trên sân trường.
    • Cả lớp lắng nghe cô giáo kể chuyện.

    Bài 3: Gợi ý

    Mình tên là Phan Mỹ An. Nhà mình ở phố Kim Mã, gần chợ Ngọc Hà. Mình rất thích đọc truyện, xem phim và ăn gà rán…

    TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM – TUẦN 1

    Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

    1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? 3. Ban đầu, cậu bé trong bài có tính cách như thế nào?
    a. Học rất giỏi a. Làm việc gì cũng hết mình
    b. Học rất dở b. Làm việc gì cũng cẩn thận
    c. Rất chăm học c. Làm việc gì cũng mau chán
    2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 4. Câu chuyện này khuyên em điều gì?
    a. Bà cụ đang học bài a. Không cần học hỏi cũng có thể thành tài
    b. Bà cụ đang đi chợ b. Có tính nhẫn nại và kiên trì học hỏi thì có ngày cũng thành tài
    c. Bà cụ đang mài thỏi sắt c. Chỉ cần đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài là có thể học giỏi

    5. Từ “nên” trong câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” có nghĩa là gì?

    a, Thành công

    b. Hậu quả

    c. Lí do

    d. Thua lỗ

    Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!

    Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

    >> Tải file để tham khảo Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 năm 2023 – 2024

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *