Phiếu bài tập Toán 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Phiếu bài tập Toán 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Phiếu bài tập Toán 6 sách Chân trời sáng tạo mang tới các phiếu bài tập của 9 chương, có hướng dẫn kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, củng cố kiến thức theo bài, theo chương hiệu quả hơn.

Bạn đang đọc: Phiếu bài tập Toán 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Với bộ Phiếu bài tập Toán 6 CTST cả năm, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm xây dựng phiếu bài tập về nhà, bài tập cuối tuần cho học sinh của mình, bám sát SGK Toán Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Phiếu bài tập Toán 6 sách Chân trời sáng tạo

§ 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, D,… để kí hiệu tập hợp.

2. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấy chấm phẩy “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

3. Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x ∈ A, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y ∉ A, đọc là “y không thuộc A”.

4. Để cho một tập hợp, thường có hai cách:

a) Liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.

DẠNG 1: Viết một tập hợp cho trước

Bài 1. Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5.

Hướng dẫn:

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5.

Cách 1: A = {0;1;2;3;4}

Cách 2: A = {x ∈ N | x

Bài 2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “PHONG NHA”.

Hướng dẫn:

Gọi T là tập hợp các chữ cái trong từ “PHONG NHA”. Ta có: T = {P;H;O;N;G;A}

Bài 3. Cho X là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn 10 vừa nhỏ hơn 20. Viết tập hợp X bằng hai cách.

Hướng dẫn:

Cách 1: X = {11;13;15;17;19}

Cách 2: X = {x ∈ N | 10

Bài 4. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.

a) A = {x ∈ N | 3

b) B = {x ∈ N | 0

c) C = {x ∈ N | 2 ≤ x ≤ 7}

d) D = {x ∈ N | 9

e) E = {x ∈ N | 95 ≤ x

Hướng dẫn:

a) A = {4;5;6;7;8;9}

b) B = {1;2;3;4;5;6;7;8}

c) C = {2;3;4;5;6;7}

d) D = {10;11;12;13;14;15}

e) E = {95,96,97,98,99,100}

Bài 5. Cho hai tập hợp A = {2;5;6} và B = {1;4}. Viết các các tập hợp trong đó mỗi tập hợp gồm

a) Một phần tử A thuộc và một phần tử thuộc B;

b) Một phần tử A thuộc và hai phần tử thuộc B.

Hướng dẫn:

a) C1 = {2;1}; C2 = {2;4}; C3 = {5;1}; C4 = {5;4}; C5 = {6;1}; C6 = {6;4}

b) D1 = {2;1;4}; D2 = {5;1;4}; D3 = {6;1;4}

Bài 6. Cho tập hợp A = {2;5;6}. Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập A.

Hướng dẫn:

Tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập A là B = {256;265;526;562;625;652}.

….

C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.

Bài 1. Viết tập hợp T các chữ cái trong từ “MINH HỌA”.

Đáp án:

T = {M;I;N;H;O;A}

Bài 2. Viết tập hợp G các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 20 bằng hai cách.

Đáp án:

Cách 1: G = {10;11;12;13;14;15;16;17;18;19}

Cách 2: G = {x ∈ N | 9

Bài 3. Viết tập hợp các tháng có 31 ngày trong năm.

Đáp án:

Gọi H là tập hợp các tháng có 31 ngày trong năm. Ta có: H = {1;3;5;7;8;10;12}

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Phiếu bài tập Toán 6 sách Chân trời sáng tạo

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *