Download.vn Học tập Lớp 9 Toán 9
Bạn đang đọc: Phương pháp giải đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán
Phương pháp giải đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán
Giới thiệu Tải về Bình luận
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ . Tìm hiểu thêm Mua ngay
Nhằm giúp cho các ẹm học sinh lớp 9 chuẩn bị thi vào lớp 10 các trường công lập, trường chuyên, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Phương pháp giải đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán.
Đây là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh củng cố kiến thức môn toán và làm quen với các dạng toán thi vào lớp 10. Hi vọng các em sẽ có thể gặp nhiều dạng toán ôn thi và mức độ ra đề của từng trường để từ đó các em đề ra phương pháp ôn thi tốt nhất cho mình. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Phương pháp giải đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán
`
Đề T uy ển Sinh V ào 10 ` Thầ y NGUYỄN NGỌC DŨNG T el: 0976 071 956 Đề
1.
Đề
thi
tuy
ển
sinh
lớp
10
sở
GD&ĐT
Bắc
Giang2016-2017a) Tính
giá
trị
của
biểu
thức
A = 3 13+32√12
− √48
. b) Tìm
m để
hàm
số
y = (2 m −1) x + 5 , m 6= 12đồng
biến
trên
R. Bài
1Phân
tíc
h.
Đối v ới câu a) ch úng ta có thể giải bài toán bằng phương pháp đưa thừa số ra ngoài dấu
căn.Đối
với
câu
b)
c
h
úng
ta
chỉ
cần
nhớ
đượ
c
tính
chất
đồng
biến
của
hàm
số
bậc
nhất
là
có
thể
hoàntất
y
êu
cầu
của
bài
toán.Lời
giải.a) T
a
có
A = 3 13+32√12
− √48 =√3
+32.
2 √3
− 4√3 =√3
+
3√3
− 4√3 = 0
. b) Hàm
số
đồng
biến
trên
R khi
v
à
c
hỉ
khi
2m − 1 > 0 ⇔ 2m > 1 ⇔ m > 12.V
ậy
m > 12thỏa
y
êu
cầu
bài
toán.Bình
luận.
Câu a) là một bài tập đơn giản ở dạng tính giá trị của một biểu thức c hứa căn, không
y
êu
cầu
quá
cao
v
ề
mặt
tư
duy
.Câu
b)
bài
toán
không
mang
tính
chất
đánh
đố,
nhưng
yêu
cầu
họ
c
sinh
cần
nắm
vững
kiến
thứclý
th
uy
ết
về
tính
c
hất
đồng
biến
v
à
nghịch
biến
của
hàm
số
bậc
nhất.Bài
tập
tương
tự.a) Tính
giá
trị
của
biểu
thức
A = 2 . 12+
3√8
− √18
. b) Tìm
m đề
hàm
số
y = (2 m − 3) x + 2017 , m 6= 32đồng
biến
trên
R. GV
c
h
uyên
toán
tại
Quận 7 Đăng kí họ c: 0976071956 T r ang 5/125 `
Đề T uy ển Sinh V ào 10 ` Thầ y NGUYỄN NGỌC DŨNG T el: 0976 071 956 a) Giải
hệ
phương
trình3
x − 2
y = 5x
+ 3 y
= − 2 .b) Rút
gọn
biểu
thứcB
= Ç√x
− 2 √x
+ 1 −√x
+ 2 √x
− 1 +6
x x
− 1 åx√x
− √x√x
− 1 v
ới
x ≥ 0 , x 6= 1 . c) Cho
phương
trình
x 2−
2 (m + 1) x + 2m −
3 = 0 (với x là ẩn) (1) c.1) Giải
phương
trình
(1) v
ới
m = 0 .c.2) Tìm
các
giá
trị
của
m để
phương
trình
(1) có
hai
nghiệm
phân
biệt
x 1;
x 2sao
chobiểu
thứcx1+
x 2×1−
x 2đạt
giá
trị
lớn
nhất.Bài
2Phân
tíc
h.
Câu a) yêu cầu giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cơ bản, ch úng ta có thể giải
đượ
c
bằng
phương
pháp
thế
hoặc
phương
pháp
cộng
đại
số.Câu
b)
yêu
cầu
rút
gọn
biểu
thức
chứa
căn,
thoạt
nhìn
biểu
thức
khá
cồng
kềnh
v
à
có
nhiều
phânthức,
c
húng
ta
sẽ
nghĩ
ngay
tới
hướng
tìm
mẫu
ch
ung
v
à
quy
đồng,
sau
khi
quy
đồng
v
à
rút
gọnthì
bài
toán
không
còn
quá
phức
tạp.Câu
c)
bao
gồm
hai
ý
,
ở
ý
c.1)
c
h
úng
ta
có
thể
giải
bằng
cách
sử
dụng
công
thức
nghiệm
(côngthức
nghiệm
thu
gọn)
quen
th
uộ
c,
hoặc
nhẩm
nghiệm
nhanh
bằng
các
h
ứng
dụng
định
lý
Viète,
ởý
c.2)
là
dạng
bài
tập
tìm
nghiệm
của
phương
trình
bậc
hai
thỏa
y
êu
cầu
c
ho
trướ
c
có
lồng
ghépkiến
thức
về
giá
trị
lớn
nhất,
tuy
nhiên
việc
v
ận
dụng
định
lý
Viète
v
à
một
số
phương
pháp
đánhgiá
bất
đẳng
thức
để
giải
bài
toán
là
dễ
nhận
ra.Lời
giải.a) Các
h
1:
Từ
phương
trình
thứ
hai
của
hệ
phương
trình
ta
cóx
+ 3 y
= − 2 ⇔ x
= − 2 − 3 y
.Thế
x = − 2 − 3 y v
ào
phương
trình
thứ
nhất
của
hệ
phương
trình
ta
có3
(
− 2
− 3
y )
− 2
y = 5
⇔ − 11
y = 11
⇔ y =
− 1
. Từ
y = − 1 thế
v
ào
x = − 2 − 3 y ta
đượ
c
x = 1 .V
ậy
hệ
phương
trình
đã
cho
có
nghiệm
là
(1; − 1) .Các
h
2:
T
a
có3
x − 2
y = 5x
+ 3 y
= − 2 ⇔3
x − 2
y = 5−
3x −
9y = 6 .GV
c
h
uyên
toán
tại
Quận 7 Đăng kí họ c: 0976071956 T r ang 6/125 `
Đề T uy ển Sinh V ào 10 ` Thầ y NGUYỄN NGỌC DŨNG T el: 0976 071 956 T
a
lấy
hai
phương
trình
3x − 2y = 5 v
à
−3x − 9y = 6 cộng
vế
theo
vế,
ta
đượ
c−
11y = 11 ⇔
y = −
1. Thế
y = − 1 v
ào
x + 3 y = − 2 ta
có
x = − 2 − 3(− 1) = 1 .V
ậy
hệ
phương
trình
đã
cho
có
nghiệm
là
(1; − 1) .b) T
a
cóB
= Ç√x
− 2 √x
+ 1 −√x
+ 2 √x
− 1 +6
x x
− 1 å.x√x
− √x√x
− 1 =(√x
− 2) ( √x
− 1) − ( √x
+ 2) ( √x
+ 1) + 6 xx
− 1 .√x
( x
− 1) √x
− 1 =(6
x − 6√x
) √x√x
− 1 =6√x
( √x
− 1) √x√x
− 1 = 6
x. V
ậy
B = 6 x với
x ≥ 0 , x 6= 1 .c) c.1) Các
h
1:
V
ới
m = 0 phương
trình
(1) trở
thànhx2−
2x −
3 = 0 ( ∗
). T
a
có
các
hệ
số
của
phương
trình
(∗ ) là
a = 1 , b = − 2 , c = − 3 ,
nhận
xét
rằng
a − b + c = 1
+
2
− 3 = 0
. Theo hệ quả của định lý Viète thì phương trình (
∗ )
có hai nghiệm là x 1=
− 1v
à
x 2=−
c a= 3
. Các
h
2:
T
a
có
các
hệ
số
của
phương
trình
(∗ ) là
a = 1 , b 0=
− 1
, c =
− 3
. ∆0=
b 0
2 −
ac = 1 + 3 = 4 . Do ∆ 0>
0, áp dụng công thức nghiệm thu gọn, phương trình (
∗ )
có hai nghiệm phân biệt là: x1=−
b 0−√∆0a=1
− 21=
− 1
, x 2=−
b 0+√∆0a=1
+
21= 3
. c.2) T
a
có
∆ 0=
(
m +
1)2−
(2m −
3) = m 2+ 4
> 0
, ∀ m ∈ R nên phương trình (1)
có hai nghiệm
phân
biệt
v
ới
mọi
m ∈ R .XétP
= x1+
x 2×1−
x 2.Theo
định
lí
Viète
v
à
công
thức
nghiệm
th
u
gọn
ta
cóx1+
x 2=2(
m +
1)1= 2(
m +
1)|
x 1−
x 2|
= −
b 0+√∆0a−−
b 0−√∆0a=2√∆0|
a |=2√m2+
41= 2√m2+
4.GV
c
h
uyên
toán
tại
Quận 7 Đăng kí họ c: 0976071956 T r ang 7/125