Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật

Giải bài tập Sinh 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 hiểu được kiến thức về các thành tựu đạt được của công nghệ vi sinh vật. Đồng thời biết cách trả lời được các bài tập Sinh 10 trang 123 →130.

Bạn đang đọc: Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật

Giải Sinh 10 Bài 20 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em.

Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật

    I. Công nghệ vi sinh vật và một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn

    Câu 1 trang 124

    Nêu các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.

    Lời giải

    Các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là các hoạt động sống của vi sinh vật:

    – Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải và tổng hợp các chất hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người.

    – Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực kì khắc nghiệt.

    Câu 2 trang 124

    Kể tên một số chế phẩm vi sinh vật dùng trong chăn nuôi, trồng trọt mà em biết.

    Lời giải

    Một số chế phẩm vi sinh vật dùng trong chăn nuôi, trồng trọt:

    – Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học: Thuốc trừ sâu vi sinh Bt, thuốc trừ sâu Pethian, thuốc trừ sâu Muskardin,…

    – Chế phẩm phân vi sinh: Phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải silicat,…

    Câu 3 trang 124

    Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ dựa trên cơ sở khoa học nào?

    Lời giải

    Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ dựa trên cơ sở khoa học: Một số vi sinh vật có vai trò quan trọng trong phân giải lân khó tan trong đất, tăng cường cố định đạm, phân giải mùn và các chất hữu cơ trong đất thành chất khoáng vô cơ mà cây có thể hấp thụ được, hỗ trợ và kích thích sinh trưởng bộ rễ cây trồng,… giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt hơn.

    Câu 4 trang 125

    Quan sát hình 20.4 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học. Hãy kể tên những sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học trên thị trường hiện nay mà em biết.

    Lời giải

    – Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất ethanol là đường mía, tinh bột ngô, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.

    – Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất ethanol là ethanol sinh học.

    – Trên thị trường hiện nay, một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học là: xăng sinh học, chất tẩy rửa sơn mực, nước hoa, dung dịch tẩy rửa, dược phẩm,…

    Câu 5 trang 125

    Quan sát hình 20.5 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas). Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?

    Lời giải

    – Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học biogas là: rác thải hữu cơ, phân và nước thải chăn nuôi, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.

    – Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học là: khí gas hữu cơ (methan) và phân bón hữu cơ.

    – Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, môi trường:

    + Sử dụng khí sinh học để đun nấu.

    + Sử dụng khí sinh học để tạo ra điện.

    + Dùng nước xả và phân từ hầm khí sinh học làm phân hữu cơ cho cây trồng.

    Câu 6 trang 126

    Việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học nào?

    Lời giải

    Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm: Một số vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp protein ngoại bào để phân giải protein trong đậu tương, cá thành các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm.

    II. Một số thành tựu và dự án điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật

    Câu 7 trang 127

    Để sản xuất các enzyme hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì cần sử dụng nhóm vi sinh vật nào? Vì sao?

    Lời giải

    – Để sản xuất các enzyme có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì cần sử dụng nhóm vi sinh vật ưa nhiệt vì các vi sinh vật ưa nhiệt có thể sống trong điều kiện nhiệt độ cao mà protein của chúng không bị biến tính (bất hoạt) tức là enzyme của chúng hoạt động được trong điều kiện nhiệt độ cao.

    – Ví dụ: Các enzyme thuỷ phân tinh bột, lipid của các vi khuẩn ưa kiềm, chịu nhiệt được dùng trong công nghiệp giặt tẩy vì enzyme này có độ bền cao trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao của quy trình giặt tẩy.

    III. Ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng của công nghệ vi sinh vật

    Câu 8 trang 129

    Quan sát hình 20.7:

    a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị nào?

    b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam?

    c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?

    Lời giải

    a) Người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các bộ và sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, bộ và sở Khoa học và Công nghệ, bộ và sở Tài nguyên và Môi trường,…; các Viện nghiên cứu trực thuộc Chính phủ, các bộ và sở, các trường đại học và các công ty sản xuất liên quan đến công nghệ vi sinh vật; các nhà máy sản xuất các sản phẩm liên quan đến công nghệ vi sinh vật.

    b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp nhiều sản phẩm cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam gồm:

    – Các sản phẩm lên men, nước mắm, nước tương, đồ uống,…

    – Chất phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, thuỷ hải sản; men vi sinh, thuốc thú y, vaccin cho vật nuôi, thuỷ hải sản;…

    – Phân hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh cho cây trồng; thuốc trừ sâu sinh học.

    – Vaccine cho người, men vi sinh và các chất hoạt tính sinh học hỗ trợ điều trị, dược phẩm sinh học.

    – Các acid hữu cơ, dung môi hữu cơ.

    – Chế phẩm vi sinh sản xuất enzyme cho công nghiệp giấy, dệt nhuộm, thuộc da, mĩ phẩm,…

    – Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn, phế phụ phẩm nông nghiệp,…

    c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong lĩnh vực sau:

    – Chế biến thực phẩm

    – Chăn nuôi

    – Trồng trọt

    – Y – dược học

    – Môi trường

    – Hóa chất

    – Các ngành công nghiệp khác như công nghiệp giấy, dệt nhuộm, thuộc da, mĩ phẩm,…

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *