Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Giải Sinh 11 bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 49→55.

Bạn đang đọc: Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Giải Sinh 11 Chân trời sáng tạo trang 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 được biên soạn đầy đủ, chi tiết giúp các bạn hiểu được kiến thức vai trò cách chăm sóc và bảo vệ hệ tiêu hóa. Đồng thời trả lời các câu hỏi nội dung bài học, so sánh với kết quả mình đã làm thuận tiện hơn.

Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

    Trả lời câu hỏi Hoạt động hình thành kiến thức mới

    Câu hỏi 1: Vì sao nói động vật là sinh vật dị dưỡng?

    Gợi ý đáp án Động vật là sinh vật dị dưỡng vì động vật không thể tự tổng hợp các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, nó chỉ có thể lấy chất hữu cơ từ sinh vật tự dưỡng hoặc từ động vật khác, thông qua quá trình tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa để xây dựng cơ thể.

    Câu hỏi 2: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm những giai đoạn nào?

    Gợi ý đáp án: Quá trình dinh dưỡng gồm 5 giai đoạn: Lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thu, đồng hóa và thải chất cặn bã

    Câu hỏi 3: Quan sát hình 8.1, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bọt biển

    Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

    Gợi ý đáp án: Quá trình tiêu hóa ở bọt biển là tiêu hóa nội bào, gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa → Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa → thức ăn được thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản → chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào chất.

    Câu hỏi 4: Quan sát Hình 8.2, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở thủy tức.

    Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

    Gợi ý đáp án

    Hình thức tiêu hóa ở thủy tức là tiêu hóa ngoại bào kết hợp tiêu hóa nội bào:

    Thức ăn (ví dụ : rận nước) được lấy vào túi tiêu hoá qua miệng. Tế bào trên thành túi tiêu hoá tiết ra enzim vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá hoá học thức ăn, cơ thể rận nước được tiêu hoá thành các phần nhỏ hơn đưa vào trong tế bào. Sau đó, nhờ tiêu hoá nội bào mà thức ăn được tiếp tục biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản cho cơ thể (thuỷ tức) hấp thụ.

    Câu hỏi 5: Quan sát Hình 8.3, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bò.

    Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

    Gợi ý đáp án

    Dạ dày bò có 4 ngăn (dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa diễn ra như sau:

    – Thức ăn sau khi được bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. Dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có các vi sinh vật cộng sinh tiết emzim xenlulaza giúp bò tiêu hóa xenlulozo và các chất khác.

    – Thức ăn sau khi được lên men và làm mền sẽ được chuyển qua dạ tổ ong (cùng với một lượng lớn vi sinh vật). Sau khi bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.

    – Thức ăn (sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước

    – Thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế, dạ múi khế đóng vai trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật.

    Câu hỏi 6: Quan sát Hình 8.4 và cho biết các cơ quan tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, kể tên và mô tả hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa người bằng cách hoàn thành Bảng 8.1

    Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

    Câu hỏi 7: Hãy giải thích vai trò của thực phẩm sạch đối với đời sống con người bằng cách hoàn thành Bảng 8.2

    Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

    Câu hỏi 8: Quan sát Bảng 8.3, hãy cho biết sự khác nhau về nhu cầu năng lượng, protein, lipid, carbohydrate ở các độ tuổi, giới tính, tình trạng mang thai và cho con bú. Tại sao lại có sự khác nhau đó

    Giải Hoạt động Luyện tập Sinh 11 Bài 8

    Câu hỏi: Hãy tìm hiểu một số bệnh tiêu hóa phổ biến và một số bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và hoàn thành Bảng 8.4, 8.5

    Gợi ý đáp án 

    Bệnh tiêu hóa

    Nguyên nhân

    Hậu quả

    Cách phòng tránh

    Sỏi mật

    Sỏi mật hình thành là sự kết tụ của các chất cặn cứng có trong túi mật của cơ thể – bộ phận có chức năng lưu trữ, tiết ra mật là các enzyme hỗ trợ tiêu hóa. Sỏi mật hình thành thường do có quá nhiều cholesterol, chất thải hoặc do túi mật hoạt động sai cách.

    gây đau nhức dữ dội, nguy hiểm hơn khi sỏi bị tắc nghẽn trong ống mật gây viêm sưng, xuất huyết

    – Đi khám sức khỏe định kỳ

    – Luyện tập thể dục mỗi ngày.

    – Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, khoa học. – Uống đủ nước mỗi ngày.

    – Ăn thực phẩm giàu đường bột và chất xơ – Ăn nhiều rau và hoa quả tươi.

    Viêm loét dạ dày- đại tràng

    chế độ ăn uống thiếu lành mạnh, lạm dụng rượu bia, nhiễm khuẩn HP,…

    gây những vết viêm loét khó lành ở niêm mạc dạ dày – đại tràng. Những vết loét này sẽ ngày càng lan rộng và ăn sâu nếu không được điều trị tốt, hậu quả gây chảy máu dạ dày, thủng dạ dày,… rất nguy hiểm.

    – Hạn chế ăn các loại đồ chua, cay, nóng, chứa nhiều acid và chất kích thích, thực phẩm cay nóng: Ớt, mù tạt, tiêu… …

    – Tránh dùng thuốc giảm đau chống viêm không steroid. …

    – Tránh stress. …

    – Tránh thức khuya.

    Giải Hoạt động Vận dụng Sinh 11 Bài 8

    Câu hỏi: Hãy đề xuất chế độ ăn và biện pháp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân

    Gợi ý đáp án 

    Điều quan trọng của dinh dưỡng bữa ăn lành mạnh là với mỗi bữa ăn hàng ngày bạn hãy chú ý: tăng cường lượng rau củ, trái cây, đậu hạt và hạn chế các chất không tốt cho sức khỏe như chất béo bão hòa, muối/natri và đường tinh luyện. Ngoài ra, đừng quên việc kết hợp chế độ ăn uống lành mạnh cùng việc rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất.

    Ví dụ thực đơn chế độ ăn 1 ngày:

    Bữa sáng: Bánh mì nguyên hạt + trứng luộc + sữa tươi

    Bữa ăn nhẹ: Trái cây sấy khô

    Bữa trưa: Mỳ nấu xương + trái cây tùy chọn

    Bữa tối: Cơm gạo lứt ăn kèm thịt gà kho + trái cây tùy chọn

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *