Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

Giải Sinh 11 bài 9: Hô hấp ở động vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 56→61.

Bạn đang đọc: Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

Giải Sinh 11 Chân trời sáng tạo trang 56, 57, 58, 59, 60, 61 được biên soạn đầy đủ, chi tiết giúp các bạn hiểu được kiến thức về hô hấp ở động vật. Đồng thời trả lời các câu hỏi nội dung bài học, so sánh với kết quả mình đã làm thuận tiện hơn.

Giải Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

    Trả lời câu hỏi Hoạt động hình thành kiến thức mới

    Câu hỏi 1: Tại sao ở động vật, quá trình trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường luôn diễn ra?

    Gợi ý đáp án: Cung cấp oxy cho các tế bào để tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào cũng như cơ thể, đồng thời thải cacbonic độc hại ra khỏi cơ thể

    Câu hỏi 2: Quan sát Hình 9.1, hãy nêu mối liên hệ giữa các giai đoạn trong quá trình hô hấp

    Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

    Gợi ý đáp án

    – Thông khí ở phổi, duy trì nồng độ O2 và CO2 trong không khí phế nang ở mức thích hợp cho sự trao đổi khí ở phổi.

    – Sự trao đổi khí ở phổi : giúp cho O2 trong không khí phế nang khuếch tán vào trong máu và CO2 theo chiều ngược lại, làm cho máu sau khi ra khỏi phổi về tim mang nhiều O2 hơn và ít CO2 hơn tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí ở tế bào.

    – Sự trao đổi khí ở tế bào : giúp O2 khuếch tán từ mao mạch máu vào nước mô rồi vào tế bào và CO2 khuếch tán theo chiều ngược lại.

    Câu hỏi 3: Quan sát Hình 9.2, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở giun đất

    Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

    Gợi ý đáp án

    Quá trình trao đổi ở giun đất: bề mặt trao đổi khí là qua da và mang, oxi từ ngoài môi trường khuếch tán vào trong hệ thống mạch máu và khí CO2 từ khuếch tán từ máu ra ngoài môi trường. Bề mặt ẩm ướt: Bề mặt ẩm ướt rất cần thiết đối với việc hoà tan các chất khí, cho phép chúng đi qua một cách dễ dàng, Có nhiều mao mạch máu giúp các cơ quan trao đổi khí và nhanh chóng vận chuyển oxy hoà tan đi khắp cơ thể.

    Câu hỏi 4: Quan sát Hình 9.3, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở côn trùng

    Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

    Gợi ý đáp án

    Ở côn trùng: có hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống phân nhánh nhỏ dần, các ống nhỏ tiếp xúc với tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở.

    Khí O2 từ bên ngoài đi qua các lỗ thở vào ống khí lớn, đi theo các ống khí nhỏ dần và cuối cùng đi đến các tế bào nằm sâu bên trong cơ thể; còn khí CO2 từ tế bào trong cơ thể đi qua ống khí nhỏ sang ống khí lớn dần và đi qua lỗ thở ra ngoài.

    Câu hỏi 5: Quan sát Hình 9.4, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở cá

    Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

    Gợi ý đáp án: Trao đổi khí ở cá nhờ mang . Mang cá gồm các phiến mang, trên các phiến mang có hệ thống mao mạch. Máu chảy trong mao mạch theo hướng song song và ngược chiều với dòng nước, giúp cho cá lấy được khoảng 80% O 2 trong nước. Oxi từ đòng nước chảy liên tục qua mang vào mao mạch ở mang theo vòng tuần hoàn đến các tế bào. Đồng thời C02 do tế bào thải ra Theo vòng tuần hoàn đến mao mạch ở mang khuếch tán ra dòng nước chảy liên tục qua mang.

    Câu hỏi 6: Quan sát Hình 9.5, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở người.

    Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

    Gợi ý đáp án

    Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.

    – Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang.

    – Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào của CO2 từ tế bào vào máu

    Câu hỏi 7: Quan sát Hình 9.7, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở chim

    Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

    Câu hỏi 8: Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với hệ hô hấp

    Giải Hoạt động Luyện tập Sinh 11 Bài 9

    Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá

    Gợi ý đáp án

    Trong khói thuốc lá có đến 7.000 hóa chất độc hại, trong đó có 69 chất gây ung thư… Khi hút thuốc,các chất độc tích tụ, phá hủy dần các tế bào trong cơ thể, gây nên những bệnh nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà cả những người xung quanh. Nên nếu hút thuốc lá nơi công cộng sẽ khiến không khí xung quanh không chỉ người hút mà cả người lân cận cũng sẽ bị ô nhiễm, gây mắc các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai và trẻ em.

    Khi hút thuốc lá, hoặc sống chung với người hút thuốc, khói thuốc hít qua phổi ngấm vào máu, tích luỹ lâu ngày trở thành điều kiện và nguyên nhân gây nên các bệnh tim mạch, viêm nhiễm đường hô hấp gây tổn thương trong lòng mạch máu. Vì vậy người hút thuốc lá dễ bị các bệnh như: rụng tóc, đục thủy tinh thể, da nhăn, giảm thính lực, sâu răng, ung thư da, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính,…

    Giải Hoạt động Vận dụng Sinh 11 Bài 9

    Câu hỏi: Hãy tìm hiểu một số bệnh về đường hô hấp. Trong đó trình bày rõ nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và những biện pháp phòng tránh bệnh.

    Gợi ý đáp án 

    Bệnh về đường hô hấp

    Nguyên nhân

    Triệu chứng

    Hậu quả

    Biện pháp phòng tránh

    Viêm xoang

    L ớp niêm mạc lót trong lòng các xoang bị vi khuẩn, virus tấn công hoặc do dị ứng dẫn đến phù nề, sưng viêm, tích tụ dịch mủ và chất nhầy

    sốt, đau nhức tại vị trí xoang viêm, chảy dịch, nghẹt mũi, điếc mũi,…

    Viêm xoang cấp tính thường không kéo dài, song nếu không điều trị và phòng ngừa tốt có thể gây viêm xoang mạn tính ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của người bệnh.

    – Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, dùng nước muối súc họng hàng ngày.

    – Hạn chế dùng tay chạm lên mặt, miệng, mũi,… để tránh lây nhiễm tác nhân gây bệnh.

    – Bỏ thói quen hút thuốc lá, tránh xa khói thuốc lá để bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh.

    Viêm thanh quản

    N guyên nhân có thể do virus, vi khuẩn hoặc nấm

    Trẻ nhỏ bị viêm thanh quản thường có triệu chứng: sốt nhẹ đến sốt cao, khàn tiếng, khóc khàn, ho, thở rít,… Triệu chứng sẽ nặng dần về ban đêm.

    Viêm thanh quản ở người lớn gây ra những biểu hiện như: cơ thể mệt mỏi, gai rét, ớn lạnh, sốt nhẹ, mất tiếng hoặc khàn tiếng, đau họng, nuốt đau,…

    Khi thanh quản bị viêm, dây thanh âm dễ rơi vào trạng thái bị kích thích. Gây tình trạng sưng ở dây thanh âm, làm biến dạng âm thanh khi không khí đi qua. Kết quả là giọng nói trở nên thay đổi, suy yếu. Trong một số trường hợp, người bị viêm thanh quản có thể rơi vào tình trạng mất giọng

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *