Soạn bài Đồng hồ báo thức giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 85, 86, 87, 88, 89.
Bạn đang đọc: Soạn bài Đồng hồ báo thức trang 85
Nhờ đó, các em biết cách phân biệt c/k, ay/ây, âc/ât, giới thiệu đồ vật quen thuộc. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọc Đồng hồ báo thức – Tuần 10 của Bài 2 chủ đề Những người bạn nhỏ theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn bài Đồng hồ báo thức Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động – Bài 2: Đồng hồ báo thức
Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:
Gợi ý trả lời:
Quạt điện dùng để quạt cho mọi người mát trong những ngày hè.
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập – Bài 2: Đồng hồ báo thức
Bài đọc
Đồng hồ báo thức
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.
Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.
Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Võ Thị Xuân Hà
Câu 1
1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?
2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?
4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?
Gợi ý trả lời:
1. Bài đọc giới thiệu về đồng hồ báo thức.
2. Các loại kim của đồng hồ báo thức: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.
3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ
4. Nếu có đồng hồ báo thức, em dùng để báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ.
Câu 2
a) Nghe-viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)
b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k phù hợp:
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:
Gợi ý trả lời:
a) kẻ khung, cắt giấy, kí tên
b) đòn bẩy, thứ bảy
bầy chim, trưng bày
máy cày, cầy hương
c) bật lửa, nổi bật
gió bấc, bất ngờ
hạng nhất, nhấc chân.
Câu 3
Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm:
a) Đồ dùng gia đình
b) Đồ chơi
Gợi ý trả lời:
a) Đồ dùng gia đình: nồi, cốc, tivi, lọ hoa.
b) Đồ chơi: búp bê, quả bóng, ô tô
Câu 4
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Đặt và trả lời câu hỏi về 1-2 đồ vật ở bài tập 3.
M: Cái lọ dùng để làm gì? – Cái lọ dùng để cắm hoa.
b) Viết 1-2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.
Gợi ý trả lời:
a) Đặt và trả lời câu hỏi:
- Tivi dùng để làm gì? – Tivi dùng để xem tin tức, xem phim.
- Nồi dùng để làm gì? – Nồi dùng để nấu đồ ăn.
b) Ai mua đồ chơi cho em?
Câu 5
Nói và nghe:
a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?
b) Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.
Gợi ý trả lời:
a) Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói xin lỗi vì đã làm chú chó thất vọng mà bỏ đi, hứa không bao giờ làm như vậy nữa.
b) Đóng vai:
A: – Bố mẹ ơi con muốn nuôi một chú chó nhỏ. Bố mẹ cho phép con nhé?
B: – Chưa được đâu con ơi, nếu con cứ bừa bộn như thế này thì mẹ chưa thể đồng ý cho con nuôi chó được. Hãy sắp xếp mọi thứ gọn gàng con yêu nhé!
A: – Dạ vâng, con biết rồi ạ.
Câu 6
a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn nhỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.
- Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?
- Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó?
- Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?
b) Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:
- Đó là đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Gợi ý trả lời:
a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn nhỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.
- Đoạn văn giới thiệu đồ vật: chiếc đồng hồ đeo tay
- Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận của đồ vật đó: dây đeo, mặt đồng hồ, kim, nút vặn.
- Đồ vật đó có ích đối với bạn nhỏ: giúp bạn nhỏ luôn đi học đúng giờ.
b) Mẫu 1: Chiếc đèn bàn học của em có màu đỏ. Phần chân đèn có in hình cô công chúa trong phim hoạt hình rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng dễ chịu tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài.
Mẫu 2: Chiếc đèn bàn học của em có màu hồng. Chiếc đèn của em có phần thân đèn, chân đèn, bóng đèn. Phần chân đèn có in hình chú thỏ hồng rất xinh. Phần thân đèn có thể điều chỉnh cao thấp theo ý muốn. Bóng đèn tỏa ra ánh sáng màu vàng nhẹ dễ chịu và tốt cho mắt mỗi khi em ngồi học bài. Em rất yêu chiếc đèn bàn học của em.
Soạn bài phần Vận dụng – Bài 2: Đồng hồ báo thức
1. Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.
a) Chia sẻ về truyện đã đọc.
b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
2. Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.
Gợi ý trả lời:
1. Truyện Dê và Cáo
Truyện kể về một con cáo nhân lúc con sư tử hung bạo đi ra ngoài mà lẻn vào hang của sư tử ăn tất cả thức ăn có trong hang. Sau khi ăn uống no nê, cáo đi dạo xung quanh và tận hưởng cảm giác vui vẻ lâng lâng sau khi ăn một bữa ngon lành. Không may nó đã bị té xuống một cái giếng sâu nhưng không có nhiều nước. Nó cố gắng leo lên để thoát ra ngoài nhưng lại không thành công. Bỗng nhiên khi đó cáo nghe giọng của dê hỏi rằng cáo đang làm gì ở dưới đó vậy. Cáo mới ngước nhìn và nói rằng nó ở làng bên nhưng đang gặp hạn hán nên nó phải nhảy xuống giếng để mà lấy nước. Nghe cáo nói vậy dê liền nhảy xuống giếng. Lợi dụng việc dê nhảy xuống, cáo nhanh chóng dựa vào mấy cái sừng dài của để leo lên khỏi giếng. Sau khi leo lên cáo còn quay lại nói dê thật ngốc khi đã tin lời cáo và nhảy xuống giếng.
Viết vào Phiếu đọc sách:
– Tên truyện: “Dê và Cáo”
– Con vật: Dê, Cáo
– Hoạt động:
- Cáo lẻn vào hang của sư tử ăn tất cả thức ăn
- Cáo té xuống giếng
- Dê ngốc nhảy xuống giếng
- Cáo dựa vào mấy cái sừng dài của để leo lên khỏi giếng
– Đặc điểm:
- Con Cáo ranh mãnh
- Dê ngốc nghếch khi tin lời con con Cáo ranh mãnh
- Bài học: Trong cuộc sống nhất định không được tin tưởng ai đó một cách mù quáng.
2. Cách em giữ gìn đồ vật trong nhà: Cất đi khi sử dụng xong, không va chạm mạnh vào đồ vật, dùng khăn lau sạch bề mặt đồ vật đó.