Soạn bài Em vui đến trường trang 16 sách Chân trời sáng tạo, giúp các em dễ dàng chuẩn bị trước các câu hỏi phần khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng trang 16, 17, 18, 19.
Bạn đang đọc: Soạn bài Em vui đến trường trang 16
Qua đó, cũng hiểu hơn được ý nghĩa của Bài 3 chủ đề Vào năm học mới sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, biết phân biệt ch/tr, s/x, g/r; luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. Còn giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn bài Em vui đến trường Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động – Bài 3: Em vui đến trường
Chia sẻ với bạn những điều em quan sát được trên đường đến trường theo gợi ý:
Gợi ý trả lời:
Trên đường đến trường, tớ đã nhìn thấy hai bên đường là hai hàng cây với tán lá xanh và cao vút. Trên đường phố rộng lớn, tớ nhìn thấy mọi người đang tấp nập qua lại. Tớ nghe thấy tiếng xe cộ ồn ào và thi thoảng là tiếng nói cười náo nhiệt của mọi người bên đường.
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập – Bài 3: Em vui đến trường
Đọc và trả lời câu hỏi
Câu 1: Tìm hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu.
Gợi ý trả lời:
- Hình ảnh: Chú chim sâu nho nhỏ, trái mặt trời chín đỏ, mây xanh, nắng hồng lên bốn phương.
- Âm thanh: Tiếng chim hót véo von.
Câu 2: Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Bạn nhỏ cảm thấy lòng vui phơi phới.
Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên điều gì?
Gợi ý trả lời:
Khổ thơ cuối muốn nói rằng: Trường học là nơi bạn nhỏ được vui đùa cùng bè bạn, được học tập để thực hiện ước mơ của mình. Trường học là nơi giúp bạn nhỏ lớn lên.
Câu 4: Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ nào có vần giống nhau?
Gợi ý trả lời:
Tiếng cuối những dòng thơ có vần giống nhau là: nhỏ và đỏ, cành và xanh, mới và phới, phương và trường.
Đọc một bài đọc về trường học
Đọc một bài đọc về trường học:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.
b. Chia sẻ với bạn về Phiếu đọc sách của em.
Gợi ý trả lời:
a.
Ngôi trường mới
Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Ngô Quân Miện
Tên bài đọc: Ngôi trường mới
Tác giả: Ngô Quân Miện
Nội dung: Truyện kể về một bạn học sinh bước vào ngôi trường mới được xây lại. Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có nhiều điều mới, nhìn ai cũng thấy thân thương.
Thông tin em chú ý: Bạn nhỏ nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu.
b. Bài thơ “Cái trống trường em” của tác giả Thanh Hào nói về chiếc trống trường. Tiếng trống trường báo hiệu cho chúng ta biết giờ vào lớp, giờ truy bài, giờ ra chơi, giờ ra về…. Tiếng trống trường báo hiệu một năm học mới bắt đầu. Và tớ rất ấn tượng về tình cảm của bạn học sinh với trống trường: gắn bó, thân thiết, coi trống như một người bạn.
Viết: Em vui đến trường
Câu 1: Nghe – viết:
Em vui đến trường
Xin chào một ngày mới
Nắng hồng lên bốn phương
Em tung tăng đến trường
Nghe lòng vui phơi phới.
Tiếng trống vừa thúc giục
Bài học mới mở ra
Giọng thầy cô ấm áp
Nét chữ em hiền hoà.
Mỗi ngày em đến lớp
Là thêm nhiều niềm vui
Cùng chơi và cùng học
Cùng trao nhau tiếng cười.
Nguyễn Lãm Thắng
Câu 2: Chọn tiếng ở chiếc nhãn phù hợp với tiếng ở quyển vở để tạo thành từ ngữ đúng:
Gợi ý trả lời:
Các từ ngữ ghép được là: truyền thống, chuyền bóng (bóng chuyền), lời chào, dâng trào
Câu 3: Tìm 3 – 4 từ ngữ
a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
• Chữ s. M: sẵn sàng
• Chữ x. M: xinh xắn
b. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
• Chữ g. M: gọn gàng
• Chữ r. M: rộn ràng
Gợi ý trả lời:
a. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
- Chữ s: săn sóc, sáng suốt, sần sùi, suôn sẻ,…
- Chữ x: xám xịt, xấu xí, xa xôi, xao xuyến,…
b. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:
- Chữ g: gần gũi, gấp gáp, gặp gỡ, gay gắt,…
- Chữ r: róc rách, rì rào, rung rinh, rộn ràng,…
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động
Câu 1: Tìm từ ngữ:
a. Gọi tên 2 – 3 đồ dùng học tập.
b. Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập.
c. Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập.
Gợi ý trả lời:
a. Bút, sách, thước kẻ,…
b. Hình dáng: dài, nhỏ, hình tròn, hình vuông…
Màu sắc: màu đỏ, màu xanh dương, màu vàng.
c. viết, đọc, kẻ,…
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!
Nguyễn Khánh Mỹ
a. Tìm các câu kể được dùng:
- Để giới thiệu
- Để kể, tả
b. Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập a có dấu gì?
Gợi ý trả lời:
a. Câu kể được dùng:
- Để giới thiệu: Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới.
- Để kể tả: Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp.
- Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp.
b. Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập a có dấu chấm.
Câu 3: Đặt 1- 2 câu kể để:
a. Giới thiệu một đồ dùng học tập.
b. Kể tả về một đồ dùng học tập.
Gợi ý trả lời:
a. Em có một chiếc bút mực. Đó là chiếc bút mà em yêu thích nhất.
b. Chiếc bút mực của em có màu vàng, hình dáng dài, nhỏ gọn. Hàng ngày, em đều dùng chiếc bút để viết bài.
Soạn bài phần Vận dụng – Bài 3: Em vui đến trường
Chơi trò chơi Bức tranh mùa thu:
- Chia sẻ với bạn về một trong hai bức tranh dưới đây theo gợi ý:
- Nói 1- 2 câu về hình ảnh em thích nhất trong bức tranh đã chọn.