Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

Soạn bài Tạm biệt cánh cam giúp các em học sinh lớp 2 nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc, viết, luyện tập và đọc mở rộng của Bài 16 chủ đề Hành tinh của em SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 64, 65, 66, 67

Bạn đang đọc: Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

Qua đó, còn giúp các em phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi/dấu ngã, mở rộng vốn từ về các loài vật nhỏ bé, dấu chấm, dấu hỏi chấm, viết đoạn văn kể về việc làm để bảo vệ môi trường. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn bài Tạm biệt cánh cam Kết nối tri thức với cuộc sống

    Soạn bài phần Đọc – Bài 16: Tạm biệt cánh cam

    Khởi động

    Nhìn tranh đoán xem điều gì xảy ra với cánh cam.

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    Gợi ý trả lời:

    Nhìn tranh đoán điều xảy ra với cánh cam: Cánh cam đi lạc, bị thương. Bạn nhỏ phát hiện ra cánh cam, đựng cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.

    Trả lời câu hỏi

    1. Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương?

    2. Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? Câu văn nào cho em biết điều đó?

    3. Vì sao Bống thả cánh cam đi?

    4. Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao?

    Gợi ý trả lời:

    1. Khi thấy cánh cam bị thương, Bống thương quá, đặt cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.

    2. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hàng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn có non xanh.

    3. Bống thả cánh cam đi vì Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và bạn bè. Bống mang cánh cam ra thả ở bãi cỏ sau nhà.

    4. Nếu là Bống, em cũng thả cánh cam đi. Vì em hi vọng cánh cam có thể tìm thấy đường và bay về nhà của mình

    Luyện tập theo văn bản đọc

    1. Những từ ngữ nào dưới đây được dùng để miêu tả cánh cam?

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    2. Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương

    3. Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì?

    Gợi ý trả lời:

    1. Từ ngữ được dùng để miêu tả cánh cam: xanh biếc, óng anh, tròn lẳn, khệ nệ

    2. Thay bạn Bống, nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương: Cánh cam bị thương rồi. Chị sẽ đưa em về nhà, đựng em trong một chiếc lọ nhỏ đầy cỏ xanh non. Và chúng mình sẽ trở thành bạn của nhau.

    3. Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ an ủi và nói lời động viên bạn, ở bên cạnh bạn để bạn đỡ buồn.

    Soạn bài phần Viết – Bài 16: Tạm biệt cánh cam

    1. Nghe – viết:

    Tạm biệt cánh cam

    Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.

    2. Chọn oanh hoặc oach thay cho  ô vuông

    Thu h⬜            Chim ⬜          Mới t⬜         L quanh

    3. Chọn a hoặc b

    a. Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm

    – Nhát như tho           Khoe như trâu          – như hổ

    Gợi ý trả lời:

    1. Nghe – viết

    2. Chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông:

    • Thu hoạch
    • Chim oanh
    • Mới toanh
    • Loanh quanh

    3. Chọn a

    a. Từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (trình bày theo thứ tự từ trái sang phải)

    • Con sên
    • Cây xấu hổ
    • Con sâu
    • Cây xương rồng

    Soạn bài phần Luyện tập – Bài 6: Tạm biệt cánh cam

    Luyện từ và câu

    1. Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau:

    Rền rĩ kéo đàn
    Đúng là anh dế
    Suốt đời chậm trễ
    Là họ nhà sên
    Đêm thắp đèn lên
    Là cô đom đóm.

    (Vẽ loài vật)

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    3. Hỏi đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    M: – Chuột sống ở đâu?

    – Chuột sống ở trong hang.

    Gợi ý trả lời:

    1. Từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau:

    • Dế
    • Sên
    • Đom đóm

    2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu

    • Ve sầu – báo mùa hè tới
    • Ong – làm ra mật ngọt
    • Chim sâu – bắt sâu cho lá

    3. Hỏi đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn:

    – Ốc sên sống ở đâu?

    Ốc sên sống trên lá cây

    – Nhện sống ở đâu?

    Nhện giăng tơ trên cây

    Luyện viết đoạn

    1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh:

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    2. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm gì để bảo vệ môi trường.

    G:

    • Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?
    • Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào?
    • Ích lợi của việc làm đó là gì?
    • Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

    Gợi ý trả lời:

    1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh (Trình bày theo thứ tự từ trái sang phải)

    Bức tranh 1:

    • Bạn gái hái hoa, tung tăng chạy
    • Bạn nam đang nhổ cây bên đường

    Bức tranh 2: Hai bạn đang trồng cây

    2.

    Mẫu 1

    Em đã bảo vệ môi trường sống của em ở nơi em ở. Em dọn vệ sinh nhà ở và phòng học tập của em. Em vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi. Em cùng bố trồng cây xanh. Em cảm thấy vui vẻ và, những việc em làm có ý nghĩa để bảo vệ môi trường xung quanh.

    Mẫu 2

    Em đã rất tích cực bảo vệ môi trường sống nơi em ở. Em cùng mẹ dọn vệ sinh nhà ở, góc học tập sạch sẽ, vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi. Em cùng bố trồng cây xanh. Em cảm thấy vui và nhận ra rằng những việc làm này có ý nghĩa rất lớn để bảo vệ môi trường xung quanh.

    Mẫu 3

    Tuần trước, em cùng với các bạn trong lớp đã tham gia dọn rác trên bãi biển. Chúng em tập trung từ sáng sớm. Bạn nào cũng trang bị đầu đủ mũ nón, bao tay, khẩu trang rồi bắt tay vào việc. Chúng em đi dọc bờ biển, vừa đi vừa nhặt rác rồi thu gom vào bao tải. Sau khi dọn rác xong, chúng em tập kết rác về đúng nơi quy định. Em rất vui vì mình đã làm được một việc nhỏ bé để bảo vệ môi trường biển.

    Soạn bài phần Đọc mở rộng – Bài 16: Tạm biệt cánh cam

    1. Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật.

    2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.

    Soạn bài Tạm biệt cánh cam (trang 64)

    Gợi ý trả lời:

    1. Học sinh sưu tầm, đọc những sách báo nói về việc bảo vệ động vật.

    2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.

    – Ngày 18/03/2021

    – Tên sách: Bách khoa động vật cho trẻ em

    – Thông tin quan trọng: Là một cuốn sách chứa đựng thông tin chi tiết về thế giới động vật, những kiến thức cơ bản nhất về môi trường sống, tập tính và vòng đời của các loài. Sách cũng cách ứng xử thế nào cho đúng khi tiếp xúc với những loài vật đó, việc bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng.

    – Suy nghĩ sau khi đọc: Muốn tìm hiểu về thế giới lý thú của các loài động vật và có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường sống của chúng.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *