Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 93 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 93 Kết nối tri thức

Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 8: Thực hành tiếng Việt trang 93, hướng dẫn chuẩn bị bài chi tiết.

Bạn đang đọc: Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 93 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 93 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 93

Các bạn học sinh lớp 8 hãy cùng tham khảo nội dung của tài liệu được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 93

Câu 1. Xác định kiểu câu của các câu sau và cho biết căn cứ giúp em xác định như vậy:

a. Khó tìm đâu ra một vùng đồng bằng nào trên thế giới mà chỉ trong vòng 100 ngày, người dân ở đây có thể sản xuất….

b. Để có hơn 400 phút phim sống động đến từng giây, nhà sản xuất A-lớt-xto-Phơ-dơ-gheo và nhóm làm phim lên tới….

c. Có lẽ, người da đỏ hoang dã và tăm tối chăng?

d. Ngài phải bảo chúng rằng đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống của chủng tộc chúng tôi bồi đắp nên.

Gợi ý:

a. Câu cảm thán, căn cứ vào nội dung biểu đạt.

b. Câu kẻ, căn cứ vào chức năng dùng để kể, thông báo về sự công phu của đoàn làm phim.

c. Câu hỏi, căn cứ vào có dấu chấm hỏi ở cuối câu, từ dùng để hỏi là “chăng”

d. Câu cầu khiến, căn cứ vào từ cầu khiến “phải”

Câu 2. Xác định kiểu câu của từng câu sau và cho biết: Tại sao cùng có chung một số dấu hiệu hình thức mà hai câu có thể được sắp xếp vài hai kiểu khác biệt?

a. Và cái xảy ra đối với cuộc sống, nếu con người không nghe được âm thanh lẻ loi của chú chim đớp mồi hay tiếng tranh cãi của những chú ếch ban đêm bên hồ?

(Xi-át-tơn, Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn)

b. Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu nổi tại sao mỗi một con ngựa sắt nhả khói lại quan trọng hơn nhiều trâu rừng mà chúng tôi chỉ giết để duy trì cuộc sống.

(Xi-át-tơn, Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn)

Gợi ý:

a. Câu hỏi

b. Câu cảm thán

=> Cả 2 câu đều có các từ ngữ đặc thù của kiểu câu hỏi là cái gì, tại sao nhưng câu a còn có dấu hiệu là dấu chấm hỏi ở cuối câu và chứa nội dung nghi vấn chưa thể giải đáp, còn câu b lại thiên về thể hiện thái độ bất bình.

Câu 3. Tìm trong các văn bản đọc ở Ngữ văn 8, tập hai những ví dụ về hiện tượng, người nói hay người viết đã thể hiện mục đích của kiểu câu này bằng hình thức mang tính điển hình của một kiểu câu khác

– Báo ơi, anh chăn cứu với tôi nhé (Mắt sói): câu hỏi nhưng mục đích là cầu khiến

– Buồn thì ai mà chẳng sợ (Lặng lẽ Sa Pa): câu hỏi nhưng mục đích là cảm thán.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *