Giải Sinh 9 Bài 37 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học Thành tựu chọn giống ở Việt Nam thuộc chương 6 Ứng dụng di truyền.
Bạn đang đọc: Soạn Sinh 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Soạn Sinh 9 Bài 37 Thành tựu chọn giống ở Việt Nam được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các bạn hiểu được phương pháp lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Sinh học 9.
Soạn Sinh 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Lý thuyết Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
I. Thành tựu chọn giống cây trồng
1. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có
* Tạo biến dị tổ hợp
– Lai DT10 tiềm năng năng suất cao × OM8 có hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo → giống lúa DT17 có ưu điểm của 2 giống lúa nói trên.
* Chọn lọc cá thể
– Giống cà chua P375 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan.
– Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen khấng rầy nâu, có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha.
2. Tạo giống ưu thế lai
– Giống ngô lai LVN 10 thuộc nhóm giống ngô dài ngày, được tạo ra do lai 2 dòng thuần. Có thời gian sinh trưởng ngắn và kháng sâu bệnh tốt.
– Giống ngô LVN20 đơn ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp với vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt.
3. Tạo giống đa bội thể
– P: Giống dâu Bắc Ninh (4n) × Giống lưỡng bội (2n) → Giống dâu số 12 (3n): có lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom cao.
II. Thành tựu tạo giống vật nuôi
Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn giống mới, cải tạo năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
1. Tạo giống mới
P: Lợn Ỉ – 81 × Đại bạch → F1: Đại bạch Ỉ – 81
P: Bớcsai × Ỉ 81 → Bớcsai Ỉ 81
– Hai giống lợn F1 có đặc điểm quý của giống lợn Ỉ 81: phát dục sớm, dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon… Khắc phục được nhược điểm của lơn Ỉ như: thịt nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ.
2. Cải tạo giống địa phương
– Lai con cái tốt nhất của giống địa phương × con đực tốt nhất của giống ngoại → giống địa phương có tầm vóc như giống ngoại, tỉ lệ thị nạc tăng, khả năng thích nghi tốt.
Ví dụ: tạo ra đàn bò sữa bằng cách cho lai con cái nội nhiều lần với con đực ngoại → giống bò sữa có chất lượng tốt.
3. Tạo giống có ưu thế lai
Trong những năm qua, các nhà chọn giống đã có những thành công nổi bật trong tạo giống lai F1: lợn, bò, gà, dê, cừu …
+ Lai bò vàng Thanh Hóa × Bò Hônsten Hà Lan → Bò F1 chịu được khí hậu nắng, năng suất sữa cao.
+ Lai vịt Anh đào × vịt cỏ → Vịt bạch tuyết có kích thước lớn, thích nghi cao, đẻ nhiều trứng.
4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội
– Nhiều giống vật nuôi có tính trạng tốt được nhập nội và nuôi thích nghi với điều kiện khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam.
5. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác chọn tạo giống
– Cấy chuyển phôi: Cấy phôi từ bò mẹ cao sản sang những con bò cái khác → 1 con bò mẹ có thể cho 10 – 500 con/năm → nhân giống nhanh
– Thụ tinh nhân tạo: bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế: giúp giảm số lượng và nâng cao chất lượng đực giống.
-Công nghệ gen: giúp phát hiện sớm giới tính của phôi → phục vụ nhu cầu kinh tế.
Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 37 trang 111
Câu 1
Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào? Phương pháp nào được xem là cơ bản? Cho ví dụ minh họa kết quả của mỗi phương pháp đó.
Gợi ý đáp án
Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng các phương pháp:
– Gây đột biến nhân tạo:
+ Gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc cá thể: tạo giống lúa có tiềm năng năng suất cao như giống lúa DT10, nếp thơm TK106…; tạo giống đậu tương DT55 từ xử lí đột biến giống DT74 có thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ, chịu rét khá tốt, hạt to, màu vàng…
+ Phối hợp giữa lai hữu tính và phối hợp đột biến: Giống lúa A20 được tạo ra bằng lai giữa hai dòng đột biến H20 × H30.
+ Chọn giống bằng chọn lọc tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma: giống táo đào vàng được tạo ra bằng xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc cho quả to, mã đẹp, có màu vàng da cam, ăn giòn, ngọt, có vị thơm đặc trưng.
– Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có:
+ Tạo biến dị tổ hợp: tạo giống lúa DT17 từ phép lai hai giống lúa DT10 × OM80 cho giống có năng suất cao, hạt gạo dài, trong, cơm dẻo.
+ Chọn lọc cá thể: giống cà chua P375 được tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan.
– Tạo giống ưu thế lai (ở F1): các giống ngô lai được tạo ra như: LVN10, LVN98, HQ2000 là giống ngô dài ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh; LVN20, LVN24, LVN25 là giống lai đơn ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt.
– Tạo giống đa bội thể: giống dâu số 12 là giống dâu tam bội (3n) được lai giữa thể tứ bội (4n – giống dâu Bắc Ninh) với giống lưỡng bội (2n) cho giống có bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.
Câu 2
Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào? Tại sao? Cho ví dụ.
Gợi ý đáp án
– Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai vì quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và chi phí rất lớn.
– Ví dụ: Lai kinh tế:
+ Bò vàng Thanh Hoá x Bò Hônsten Hà Lan
+ Vịt bầu x Vịt cỏ
+ Vịt cỏ x Vịt Anh Đào
+ Gà ri x Gà mía
+ Gà ri x Gà tam hoàng
Câu 3
Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng hoặc vật nuôi ở Việt Nam là ở lĩnh vực nào?
Gợi ý đáp án
– Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng là lĩnh vực chọn giống lúa, ngô.
– Thành tựu nổi bật trong chọn giống vật nuôi là ở lĩnh vực chọn giống gà, lợn.
Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 37
Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, các phương pháp chính được sử dụng là
A. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai.
B. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.
C. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.
D. gây đột biến nhân tạo, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.
Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam thuộc đối tượng nào?
A. Lúa
B. Đậu tương
C. Ngô
D. Cả 3 đối tượng trên.
Câu 3: Một tiến bộ kĩ thuật nỏi bật của thế kỉ XX về tạo giống ưu thế lai là
A. ngô lai
B. lúa lai
C. đậu lai
D. bắp cải lai
Câu 4: Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội được tao ra do lai giữa thể tứ bội với giống lưỡng bội có đặc điểm
A. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ kém.
B. bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.
C. bản lá dày, màu xanh đậm, sức ra rễ kém.
D. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.
Câu 5: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong chọn giống vật nuôi?
A. Nhân bản vô tính.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Tạo giống ưu thế lai.
D. Công nghệ gen.
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng nhật trong các câu sau. Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì
A. đơn giản, dễ thực hiện.
B. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
C. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.
D. chi phí rẻ, hiệu quả cao.
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là
A. hoàn thiện các phương pháp chọn lọc nhằm củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.
B. cải tiến những giống hiện có và tạo ra giống mới.
C. chủ động tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống.
D. chọn lọc cá thể có những biến dị tốt đã nảy sinh ngẫu nhiên, tự phát.
Câu 8: Các phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật nuôi là
A. Cải tạo giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.
B. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương.
C. Sử dụng công nghệ gen, công nghệ cấy chuyển phôi.
D. Tạo giống mới, tạo giống ưu thế lai.
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Vì sao trong chọn giống, người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai mà không tạo giống mới?
A. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian dài.
B. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí lớn.
C. Do quá trình tạo giống mới cần kinh phí cao.
D. Do quá trình tạo giống mới không hiệu quả.
Câu 10: Giống vịt Bạch tuyết (vịt Anh Đào x vịt cỏ) có đặc điểm
A. lớn hơn vịt cỏ.
B. biết mò kiếm mồi.
C. lông được dùng để chế biến len.
D. tất cả các đặc điểm trên.