Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I

Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I

Giải Sinh 9 Bài 7 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần Bài tập chương I trang 22, 23: Các thí nghiệm của Menđen.

Bạn đang đọc: Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I

Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập cuối chương 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời hiểu được các thí nghiệm của Menđen. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Sinh học 9.

Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I

    Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 7 trang 22, 23

    Câu 1

    Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

    P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

    a) Toàn lông ngắn

    b) Toàn lông dài

    c) 1 lông ngắn : 1 lông dài

    d) 3 lông ngăn : 1 lông dài

    Gợi ý đáp án

    Đáp án: a

    Giải thích:

    Theo đề ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

    Quy ước gen:

    Gen A quy định lông ngắn trội

    Gen a quy định lông dài,

    Sơ đồ lai:

    Ptc: Lông ngắn (AA) x Lông dài (aa)

    GP:           A                              a

    F1: Aa (toàn lông ngắn)

    Câu 2

    Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:

    P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.

    Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:

    a) P: AA × AA

    b) P: AA × Aa

    c) P: AA × aa

    d) P: Aa × Aa

    Gợi ý đáp án

    Đáp án d

    Vì theo đề bài, P đều có kiểu hình thân thẫm sinh ra con có kiểu hình thân xanh lục và thân đỏ thẫm

    → Thân đỏ thẫm trội hoàn toàn so với thân xanh lục → P mang kiểu hình trội có kiểu gen (AA, hoặc Aa)

    F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ thẫm (A-) : 1 xanh lục (aa) → Thân lục xanh sẽ nhận một giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ.

    → P đều giảm phân sinh ra giao tử a → P dị hợp tử (Aa)

    Sơ đồ lai minh họa

    P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm

    Aa                   Aa

    Gp: 1A:1a 1A:1a

    F1: 1AA : 2Aa : 1aa

    3 đỏ thâm : 1 xanh lục

    Câu 3

    Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:

    P: Hoa hồng x Hoa hồng F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.

    Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?

    a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

    b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng

    c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ

    d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng

    Gợi ý đáp án

    Đáp án: b,d

    Giải thích:

    Theo đề ra: F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.

    Kết quả này đúng như hiện tượng trội không hoàn toàn (1 : 2 : 1). Vậy, phương án b và d thoả mãn yêu cầu đề ra.

    Quy ước gen:

    Gen A − (đỏ) trội không hoàn toàn

    Gen a (trắng) là gen lặn

    Sơ đồ lai:

    Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I

    Câu 4

    Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

    a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)

    b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)

    c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)

    d) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA)

    Gợi ý đáp án

    Đáp án: b, c

    Giải thích:

    – Theo đề bài, người có cặp mắt xanh phải có kiểu gen aa sẽ nhận giao tử a từ cả bố và mẹ. Người có mắt đen có kiểu gen AA hoặc Aa. Vậy 2 phương án b và c đều thoã mãn yêu cầu đề ra.

    – Sơ đồ lai:

    *Trường hợp 1 (phương án b):

    Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I

    *Trường hợp 2 (phương án c):

    Soạn Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I

    Câu 5

    Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.

    Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:

    a) P: AABB × aabb

    b) P: Aabb × aaBb

    c) P: AaBB × AABb

    d) P: AAbb × aaBB

    Gợi ý đáp án

    Đáp án: d

    Vì theo đề bài:

    – F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.

    Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

    – F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

    → P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

    P: AAbb × aaBB

    Giải Vở bài tập Sinh học 9 Bài 5

    Bài 1

    Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

    P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

    A. Toàn lông ngắn
    B. Toàn lông dài
    C. 1 lông ngắn : 1 lông dài
    D. 3 lông ngắn : 1 lông dài

    Trả lời:

    Đáp án A

    Bài 2

    Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:

    P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục

    Hãy chọn kiểu gen P phù hợp trong các công thức lai sau

    A. P: AA x AA
    B. P: AA x Aa
    C. P: AA x aa
    D. P: Aa x Aa

    Trả lời:

    Đáp án D

    Bài 3

    Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:

    P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng

    Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?

    A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

    B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng

    C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ

    D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.

    Trả lời:

    Theo bài ra, tỉ lệ các kiểu hình của F1 là: 25,1% hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25% hoa trắng = 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng ⇒ hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng (tỉ lệ kiểu hình là của hiện tượng trội không hoàn toàn, nhưng không có quy ước hoa đỏ hay hoa trắng là tính trạng trội ⇒ loại A, B, C; chọn D

    Bài 4

    Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.

    Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

    A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)

    B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)

    C. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)

    D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA

    Trả lời:

    Quy ước: A – mắt đen a – mắt xanh

    Để con sinh ra có cả mắt đen (KG: A –) và mắt xanh (KG: aa) thì cơ thể bố và mẹ phải đồng thời cho cả giao tử A và giao tử a ⇒ cả bố và mẹ đều có kiểu hình mắt đen và kiểu gen dị hợp (Aa) ⇒ chọn đáp án B

    Bài 5

    Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.

    Hãy chọn kiểu gen P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:

    A. P: AABB x aabb
    B. P: Aabb x AABb
    C. P: AaBB x AABb
    D. P: AAbb x aaBB

    Trả lời:

    Đáp án D

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương I Sinh 9

    Câu 1 : Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

    A. 6
    B. 8
    C. 12
    D. 16

    Đáp án:

    Số loại giao tử = 2n (n: số căp dị hợp).

    Kiểu gen AaBbddEe cho 23 = 8 loại giao tử

    Đáp án cần chọn là: B

    Câu 2: Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

    A. 3 loại
    B. 4 loại
    C. 6 loại
    D. 9 loại

    Đáp án:

    Số loại giao tử = 2n (n: số căp dị hợp).

    Kiểu gen AaBb cho 22 = 4 loại giao tử

    Đáp án cần chọn là: B

    Câu 3 : Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

    A. 2 loại
    B. 1 loại
    C. 3 loại
    D. 4 loại

    Đáp án:

    Số loại giao tử = 2n (n: số cặp dị hợp).

    Kiểu gen AaBB cho 21 = 2 loại giao tử

    Đáp án cần chọn là: A

    Câu 4 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

    A. (3:1)n
    B. (1:2:1)2
    C. 9:3:3:1
    D. (1:2:1)n

    Đáp án:

    Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n

    Đáp án cần chọn là: D

    Câu 5 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

    A. 3n
    B. 2n
    C. (1:2:1)n
    D. (1:1)n

    Đáp án:

    Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: 3n

    Đáp án cần chọn là: A

    Câu 6 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là:

    A. 4n
    B. 4
    C. (1:1)n
    D. 2n

    Đáp án:

    Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là 2n

    Đáp án cần chọn là: D

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *