Tài liệu tự học chủ đề đạo hàmTài liệu ôn tập môn Toán lớp 11
Giới thiệu Tải về Bình luận
2
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo& tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay
Download.vn xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 Tài liệu tự học chủ đề đạo hàm được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.
Đây là tài liệu vô cùng hữu ích, trình bày các lý thuyết cơ bản, các dạng toán thường gặp, bài tập cơ bản và nâng cao về chủ đề đạo hàm và các vấn đề có liên quan trong chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 5. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Tài liệu tự học chủ đề đạo hàm
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA (Sưu tầm và biên tập) 1ĐẠO HÀM Vấn đề 1. ĐẠO HÀM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM Mởđầu Nhiều bài toán của toán học, vật lí, hóa học, sinh học, kĩ thuật, … đòi hỏi phải tìm giới hạn dạng:000limxxfxfxxxtrong đófxlà một hàm sốđã cho của đối sốx.Qua Đại số và Giải tích 11, ta biết định nghĩa và kí hiệu của sốgia đối số và sốgia tương ứng của hàm số:Sốgia đối số là 0–xxxSốgia tương ứng của hàm số là 0–yfxfxTa sẽ dùng khái niệm và kí hiệu đó viết các giới hạn trên: 0000limlimxxxfxfxyxxxĐịnh nghĩa đạo hàmCho hàm sốyfx, xác định trên ;abvà0;xabGiới hạn, nếu có, của tỉ số giữa số gia của hàm số và số gia của đối số tại 0x, khi sốgia đối sốdần tới0, được gọi là đạo hàm của hàm sốyfx tại điểm 0x.Đạo hàm của hàm sốyfx tại 0xđược kí hiệu là 0yxhoặc0fx:0000limxxfxfxfxxxhoặc00limxyyxxĐạo hàm một bêna.Đạo hàm bên trái của hàm sốyfx tại điểm 0x, kí hiệu là 0fxđược định nghĩa là 00000limlimxxxfxfxyfxxxxtrong đó0xxđược hiểu là 0xx và 0xx.b.Đạo hàm bên phải của hàm sốyfx tại điểm 0x, kí hiệu là0fxđược định nghĩa là 00000limlimxxxfxfxyfxxxxtrong đó0xxđược hiểu là 0xxvà0xx.Định lí: Hàm sốyfxcó đạo hàm tại điểm 0xthuộc tập xác định của nó, nếu và chỉ nếu 0fxvà0fxtồn tại và bằng nhau. Khi đó ta có: 000fxfxfx. Đạo hàm trên một khoảngĐịnh nghĩa:a.Hàm sốyfxđược gọi là có đạo hàm trên khoảng ;abnếu nó có đạo hàm tại mọi điểm trên khoảng đó.2ChủđềTÀI LIỆU HỌC TẬP TOÁN 11 – HK2 – ĐẠO HÀM 2b.Hàm sốyfxđược gọi là có đạo hàm trên đoạn ;abnếu nó có đạo hàm trên khoảng;abvà có đạo hàm bên phải tại a, đạo hàm bên trái tại b.Qui ước: Từ nay, khi ta nói hàm sốyfxcó đạo hàm, mà không nói rõ trên khoảng nào, thì điều đó có nghĩa là đạo hàm tồn tại với mọi giá trị thuộc tập xác định của hàm sốđã cho. Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của h.sốĐịnh lí: Nếu hàm sốyfxcó đạo hàm tại điểm 0xthì nó liên tục tại điểm đó. Chú ý: 1.Đảo lại không đúng, tức là một hàm số liên tục tại điểm 0xcó thể không cóđạo hàm tại điểm đó2. Như vậy, hàm số không liên tục tại x0thì không có đạo hàm tại điểm đó.Ý nghĩa của đạo hàm1.Ý nghĩa hình họca.Tiếp tuyến của đường cong phẳng: Cho đường cong phẳng Cvà một điểm cốđịnh 0MtrênC, M là điểm di động trên C. Khi đó0MMlà một cát tuyến của C.Định nghĩa: Nếu cát tuyến 0MMcó vị trí giới hạn 0MTkhi điểm Mdi chuyển trênCvà dần tới điểm 0Mthì đường thẳng0MTđược gọi là tiếp tuyến của đường congCtại điểm 0M. Điểm 0Mđược gọi là tiếp điểm. b.Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Cho hàm sốyfxxác định trên khoảng ;abvàcó đạo hàm tại0;xab, gọi Clà đồ thị hàm sốđó.Định lí 1: Đạo hàmcủa hàm sốfxtại điểm 0xlàhệsốgóc của tiếp tuyến 0MTcủaCtại điểm 000;Mxfxc.Phương trình của tiếp tuyến: Định lí 2:Phương trình tiếp tuyến của đồ thịCcủa hàm sốyfx tại điểm000;Mxfxlà00––yyfxxx2.Ý nghĩa vật lía.Vận tốc tức thời: Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình: sft, với ftlà hàm sốcó đạo hàm. Khi đó, vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm 0tlàđạo hàm của hàm sốsft tại 0t.000vtstftb.Cường độtức thời: Điện lượng Qtruyền trong dây dẫn xác định bởi phương trình:Qft, với ftlà hàm sốcó đạo hàm. Khi đó, cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t0là đạo hàm của hàm sốQft tại 0t.000ItQtft0MMT(C)O0f(x)0f(xx)yx0x0xxxy0MT(C)M