Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC

Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC

Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 nhanh chóng nắm được bảng nguyên tố hóa học, hóa trị lớp 10 mới.

Bạn đang đọc: Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC

Danh pháp IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry) là hệ thống quy tắc được sử dụng để đặt tên cho các hợp chất hóa học. Bao gồm các hợp chất hữu cơ và vô cơ, ion và các phân tử. Vậy dưới đây là Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC lớp 10 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Cách đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC.

Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC

    1. Danh pháp IUPAC là gì?

    IUPAC có bề dày lịch sử trong việc đặt tên chính thức các hợp chất hữu cơ và vô cơ. Danh pháp IUPAC được phát triển sao cho bất kỳ hợp chất nào cũng có thể được đặt tên theo các nguyên tắc đã được chuẩn hóa và tránh bị trùng lặp tên gọi. Ấn phẩm đầu tiên về danh pháp hợp chất hữu cơ của IUPAC là “Hướng dẫn về danh pháp hợp chất hữu cơ IUPAC” xuất bản năm 1900, trong đó có thông tin từ Đại hội Hóa học Ứng dụng Quốc tế.

    Danh pháp hữu cơ IUPAC có ba phần cơ bản: các nhóm thay thế, mạch carbon (gốc) và phần định chức. [13] Nhóm thay thế là các nhóm chức gắn liền với mạch carbon chính. Mạch carbon chính là mạch liên tục dài nhất có thể. Phần định chức biểu thị loại phân tử.

    Danh pháp vô cơ IUPAC cơ bản có hai phần chính: cation và anion. Cation là tên của ion tích điện dương và anion là tên của ion tích điện âm

    2. Bảng nguyên tố hóa học IUPAC

    Số proton Tên cũ Tên mới Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
    1 Hiđro Hydrogen H 1 I
    2 Heli Helium He 4
    3 Liti Lithium Li 7 I
    4 Beri Beryllium Be 9 II
    5 Bo Boron Bo 11 III
    6 Cacbon Carbon C 12 IV, II
    7 Nitơ Nitrogen N 14 II, III, IV…
    8 Oxi Oxygen O 16 II
    9 Flo Flourine F 19 I
    10 Neon Neon Ne 20
    11 Natri Sodium Na 23 I
    12 Magie Magnesium Mg 24 II
    13 Nhôm Aluminium Al 27 III
    14 Silic Silicon Si 28 IV
    15 Photpho Phosphorus P 31 III, V
    16 Lưu huỳnh Sulfur S 32 II, IV, VI
    17 Clo Chlorine Cl 35,5 I,…
    18 Agon Argon Ar 39,9
    19 Kali Potassium K 39 I
    20 Canxi Calcium Ca 40 II
    21 Scandi Scandium Sc
    22 Titan Titanium Ti
    23 Vanadi Vanadium V
    24 Crom Chromium Cr 52 II, III
    25 Mangan Manganese Mn 55 II, IV, VII…
    26 Sắt Iron Fe 56 II, III
    27 Coban Cobalt Co
    28 Niken Nickel Ni
    29 Đồng Copper Cu 64 I, II
    30 Kẽm Zinc Zn 65 II
    31 Gali Gallium Ga
    32 Gecmani Germanium Ge
    33 Asen Arsenic As
    34 Selen Selenium Se
    35 Brom Bromine Br 80 I,…
    37 Rubidi Rubidium Rb
    46 Paladi Palladium Pd
    47 Bạc Silver Ag 108 I
    48 Cadimi Cadmium Cd
    50 Thiếc Tin/Stantum Sn 119
    53 Iot Iodine I 127 I,..
    55 Cesi Caesium Cs 133
    56 Bari Barium Ba 137 II
    73 Tantan Tantalum Ta 181
    74 Vonfram Tungsten W 184
    75 Reni Rhenium Re 186
    76 Osimu Osmium Os 190
    78 Bạch kim Platinum Pt 195
    79 Vàng Aurum/Gold Au 197
    80 Thủy ngân Mercury Hg 201 I, II
    82 Chì Lead/Plumbum Pb 207 II, IV
    85 Atatin Astatine At 210

    Chú thích:

    • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
    • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
    • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

    3. Danh pháp axid- base vô cơ theo chương trình mới

    Công thức phân tử Tên gọi cũ Tên gọi mới
    HCl Axit clohidric Hydrochloric acid
    HBr Axit bromhidric Hydrobromic acid
    HI Axit iothidric Hydroiodic acid
    HF Axit flohidric Hydroflouric acid
    HNO3 Axit ntric Nitric acid
    H2SO4 Axit sunfuric Sulfuric acid
    H3PO4 Axit photphoric Phosphoric acid
    H2CO3 Axit cacbonic Carbonic acid
    H2SO3 Axit sulfuro Sulfurous acid
    HClO Axit hipocloro Hypochlorous acid
    HClO2 Axit cloro Chlorous acid
    HClO3 Axit cloric Chloric acid
    HClO4 Axit pecloric Perchloric acid
    H2S Axit sunfuhidric Hydrosulfuric acid
    LiOH Liti hidroxit hydroxide
    NaOH Natri hidroxit hydroxide
    KOH Kali hidroxit hidroxit hydroxide
    Ba(OH)2 Bari hidroxit hydroxide
    Ca(OH)2 Canxi hidroxit hydroxide
    Mg(OH)2 Magie hidroxit hydroxide
    Al(OH)3 Nhôm hidroxit hydroxide
    Zn(OH)2 Kẽm hidroxit hydroxide
    Fe(OH)2 Sắt (II) hidroxit hydroxide
    Fe(OH)3 Sắt (III) hidroxit hydroxide
    Cu(OH)2 Đồng (II) hidroxit Copper (II) hydroxide
    Pb(OH)2 Chì (II) hidroxit hydroxide

    4. Mục đích cần dùng tên danh pháp IUPAC.

    Mục đích chính của danh pháp IUPAC là tạo ra một hệ thống đồng nhất và chuẩn mực cho việc đặt tên các hợp chất hóa học. Qua việc sử dụng danh pháp IUPAC, các nhà hóa học và nhà khoa học có thể truyền tải thông tin về thành phần và cấu trúc của một hợp chất một cách chính xác và không gây hiểu lầm cho nhau.

    Danh pháp IUPAC không chỉ áp dụng cho các nguyên tố hóa học, mà còn bao gồm cả các hợp chất hữu cơ và vô cơ, các ion, các phức chất và các hợp chất hữu cơ phức tạp khác. Nó bao gồm các quy tắc và quyền hạn đặc biệt để đặt tên cho các thành phần và cấu trúc của hợp chất.

    Các quy tắc của danh pháp IUPAC bao gồm việc đặt tên các nhóm chức năng, các chuỗi cacbon trong các hợp chất hữu cơ, các phân nhóm chức năng và sự phân loại các hợp chất dựa trên thành phần và cấu trúc của chúng.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *