Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập

Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập

Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo tài liệu Chuyên đề thì tương lai tiếp diễn được Download.vn đăng tải sau đây. 

Bạn đang đọc: Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập

Thì tương lai tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng phải thuộc lòng. Chuyên đề thì tương lai tiếp diễn là tài liệu hữu ích, tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết như: định nghĩa, công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập vận dụng có đáp án chi tiết kèm theo. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

    I. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

    Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

    II. Công thức thì tương lai tiếp diễn

    Câu khẳng định (+)

    S + will + be + Ving.

    Ex: I will be staying at the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.)

    Câu phủ định (-)

    S + will not (= won’t) + be + Ving.

    Ex: The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

    Câu nghi vấn (?)

    Will + S + be + Ving ?
    Won’t + S + be + Ving

    Ex: Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)

    Yes, she will./ No, she won’t.

    III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

    Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

    – at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

    – At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc

    IV. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

    hì tương lai tiếp diễn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

    Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn Ví dụ
    Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.

    – I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)

    → Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn.

    – Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.)

    → Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.

    Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

    LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.

    – I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)

    → Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai.

    – When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)

    → Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.

    Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

    – Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)

    → Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới)

    – John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)

    → Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ).

    Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

    – The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)

    → việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.

    V. Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn

    Bài tập thực hành

    Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    1. They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.

    2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.

    3. My parents (visit) Da Nang at this time next month

    4. Burnig (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.

    5. At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.

    6. She (play) with her son at 10 o’clock tonight.

    7. She (work) at this moment tomorrow.

    8. We (make) our presentation at this time tomorrow morning.

    Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense.

    1. This time next year I (live)______ in Paris.

    2. At 10PM tonight I (eat)_________ dinner with my friend.

    3. They (run)________ for about five hours. Marathons are incredibly difficult!

    4. Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.

    5. She (study)_________ at the home tonight.

    6. (you/wait)______ at the station when he arrives?

    7. I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!

    8. (she/visit)________ her Grandfather again this week?

    9. At 10PM I (watch)__________ that movie on channel four.

    10. (they/attend)____________ your concert next Monday? It would be lovely to see them.

    Bài 3: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

    1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.

    2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.

    3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.

    4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.

    5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow

    Bài 4: Hãy chia các động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn sao cho thích hợp.

    1. This time next year, I __________________ (live) in my new house.

    2. In 2020, they __________________ (built) a bridge on this river.

    3. Within the next ten years, we __________________ (use) robots to do housework.

    4. At seven o’clock tomorrow, she __________________ (meet) his parents.

    5. This time next week, we __________________ (not, go) camping in the mountains.

    6. By the time my father gets home, my mother __________________ (not make) dinner.

    7. __________________ (she, sunbathe) in Hawaii this time next month?

    8. Which song __________________ (you, sing) at the concert?

    Đáp án

    Bài 1:

    1. will be travelling

    2. come – will be swimming

    3. will be visiting

    4. will be sitting

    5. will be watching

    6. will be playing

    7. will be working

    8. will be making

    Bài 2:

    1. will be living

    2. will be eating

    3. will be running

    4. will be working

    5. will be studying

    6. will you be waiting

    7. will be drinking

    8. will she be visiting

    9. will be watching

    10. will they be attending

    Bài 3: 

    1. They will be playing soccerl at that time tomorrow with classmates.

    2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.

    3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.

    4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.

    5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

    Bài 4:

    1. will be living

    2. will be building

    3. will be using

    4. will be meeting

    5. won’t be going

    6. won’t be making

    7. will she be sunbathing

    8. will you be singing

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *