Tiếng Anh 10 Review 2: Skills

Tiếng Anh 10 Review 2: Skills

Giải Tiếng Anh 10 Review 2: Skills là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 64, 65 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Review 2: Skills

Tiếng Anh 10 Global Success Review 2: Skills được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp các bạn nhanh chóng biết cách làm bài, giúp cải thiện kết quả học tập, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn học nhanh, học hiểu và nhớ lâu. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.

Tiếng Anh 10 Review 2: Skills

    Listening 

    Câu 1

    1. Listen and choose the best tittle for the talk.

    (Lắng nghe và chọn tiêu đề tốt nhất cho bài nói.)

    A. Smart home technology (Công nghệ nhà thông minh)

    B. The popularity of smart homes (Sự phổ biến của ngôi nhà thông minh)

    C. The future of smart homes (Tương lai của ngôi nhà thông minh)

    Gợi ý đáp án

    A. Smart home technology (Công nghệ nhà thông minh)

    Câu 2

    Listen again and fill in each blank with ONE word.

    (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)

    Smart homes

    You can use your (1)_______to open and close doors and windows.

    (2) _______can turn on and off without human control.

    The (3) _________rings when someone breaks into the house.

    Temperature, lights, and (4) _______at home can be controlled from a distance.

    Gợi ý đáp án

    1. voice

    2. Lights

    3. alarm

    4.devices

    Speaking

    Work in group. What other features should a smart home have? How will they help us? Use the expressions you learnt in Unit 5 to help you.

    (Làm việc theo nhóm. Một ngôi nhà thông minh cần có những tính năng nào khác? Họ sẽ giúp chúng ta như thế nào? Sử dụng các cách diễn đạt bạn đã học trong Unit 5 để giúp bạn.)

    – ……..(will) help(s)/ allow(s)/ enable(s) us to do sth

    (… sẽ giúp/ cho phép chúng ta làm việc gì đó)

    – … is/ are used to do sth/ for sth/ for doing sth.

    (… được sử dụng để làm/ cho việc gì đó)

    Example: I think a smart home should have a smart heating system that is controlled from a mobile phone. This will allow us to save energy and money.

    Gợi ý đáp án

    – I think a smart home should have a smart lightning system that is controlled by its host’s voice. It enables the host to turn on/ off the lights without switching any buttons.

    – I think a smart home should have a solar energy system. It is used to create electricity to operate the house. This helps us save money and save the environment.

    Reading

    Câu 1

    Read the text. Match the highlighted words with their meanings.

    (Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

    There are two types of community service. The first one is a kind of punishment. For example, people who litter may be forced to clean up the streets. In this case, they may not feel happy about the work. The second type of community service is voluntary . This means people are willing , or pleased to do the work. For instance, people may volunteer to build houses for poor people, or raise money for children in mountainous areas.

    However, it does not mean that volunteering is always a selfless act because volunteers may also benefit from the volunteering activities. For example, they may volunteer to meet new people, to develop social skills, or to find themselves’ (learn what they truly want in life). In general, people may volunteer not just to help others, but also to help themselves.

    Words

    Meanings

    1. voluntary

    a. caring more about other people

    2. willing

    b. ready to do something

    3. selfless

    c. done without being forced to do it

    Gợi ý đáp án

    1 – c 2 – b 3 – a

    Câu 2

    Read the text again and choose the best answer.

    (Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

    1. Which is the best title for this text?

    A. Community service as a punishment

    B. Types of community service and its benefits

    C. Social skills in volunteering

    2. According to the text, what is a benefit of volunteering?

    A. Developing better English language skills

    B. Meeting richer people

    C. Better understanding of what you want in life

    3. What can be inferred from the text?

    A. Volunteers think about their needs as well as the needs of others.

    B. Volunteers are selfless people who never expect anything in return.

    C. People mainly volunteer to gain benefits.

    Gợi ý đáp án

    1. B 2. C 3. A

    Writing

    Complete this application letter for a volunteer job by writing s short paragraph. You may use the ideas below to help you.

    (Hoàn thành lá đơn xin việc tình nguyện này bằng cách viết một đoạn văn ngắn. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

    fond of reading love meeting new people

    love helping others develop social skills

    Dear Sir or Madam,

    I am writing to apply for the volunteer job. I believe I can help your organisation collect books for poor children.

    I am very interested in the job because

    I look forward to hearing from you.

    Yours faithfully,

    Gợi ý đáp án

    Dear Sir or Madam,

    I am writing to apply for the volunteer job. I believe I can help your organisation collect books for poor children.

    I am very interested in the job because I am really fond of reading. Moreover, I love meeting people and helping people. Besides, I believe that this job will help me develop my social skills.

    I look forward to hearing from you.

    Yours faithfully,

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *