Tiếng Anh 10 Unit 1D: Compare people’s jobs

Tiếng Anh 10 Unit 1D: Compare people’s jobs

Tiếng Anh 10 Unit 1D: Compare people’s jobs giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 10, 11 sách Cánh diều bài People trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 1D: Compare people’s jobs

Soạn Compare people’s jobs Unit 1D lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Explore New Worlds 10 trang 10, 11. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 1D: Compare people’s jobs trang 10, 11 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Giải Unit 1D Lớp 10: Compare people’s jobs

    Câu A

    Look at the photos. What do you think the people in the article do?

    (Nhìn vào các bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong bài viết làm gì?)

    Lời giải chi tiết:

    – In the first photo: I think the woman is a teacher. The boys and girls are her students.

    (Trong bức ảnh thứ nhất: Tôi nghĩ người phụ nữ là một cô giáo. Những cậu bé và cô bé là học sinh của cô ấy.)

    – In the second photo: I think they are photographers.

    (Trong bức ảnh thứ hai: Tôi nghĩ họ là những nhiếp ảnh gia.)

    Câu B

    Read the article. Circle T for true and F for false.

    (Đọc bài viết. Khoanh vào chữ T – đúng và F – sai.)

    The Best Job In The World

    What is a good job? Is it a job with a good salary? Not always. For some people, their salary is good, but their job is boring. And for other people, their salary isn’t good, but the job is easy. And some people are happy because their jobs are interesting. Let’s meet some people with great jobs.

    Maritza Morales Casanova is Mexican and she’s from Merida. She’s a teacher, but there are no tables or chairs in her classroom because it’s a park. She says, “Empower children with information … and they will change the world.”

    Jeff Kerby is a National Geographic photographer. Animals are difficult to photograph, so the job isn’t easy. Sometimes, the job is very difficult, but when you have a bad day, you look at the beautiful views and, Jeff says, “life isn’t so bad; in fact, it’s really interesting.”

    Ross Donihue and Marty Schnure are mapmakers. For their job, they travel and they make digital maps of different parts of the world. One of their favorite places is Patagonia, in Argentina. Ross says, “I love Patagonia because no two days are the same. Every day is different.”

    empower (v): give control to

    digital (adj): electronic

    1. A job with a good salary is always interesting.

    2. Animals are not easy to photograph.

    3. Jeff says his job is boring.

    4. Maritza is from Mexico.

    5. There are tables and chairs in her classroom.

    6. Ross and Marty work in one place.

    7. They like Patagonia because every day is different.

    Lời giải chi tiết:

    1. F

    2. T

    3. F

    4. T

    5. F

    6. F

    7. T

    Câu C

    C. Answer the questions.

    (Trả lời các câu hỏi.)

    1. What does Jeff do?

    2. Do you think Jeff is happy?

    3. Where is Maritza’s classroom?

    4. What are her lessons about?

    5. What do Ross and Marty do?

    6. Where is Patagonia?

    Lời giải chi tiết:

    1. Jeff / He is a National Geographic photographer.

    (Jeff / Anh ấy là một nhiếp ảnh gia của National Geographic.)

    Thông tin: Jeff Kerby is a National Geographic photographer.

    (Jeff Kerby là một nhiếp ảnh gia của National Geographic.)

    2. Yes, I do.

    (Có.)

    Thông tin: Jeff says, “life isn’t so bad; in fact, it’s really interesting.”

    (Jeff nói, “cuộc sống không quá tệ; trên thực tế, nó lại thực sự thú vị.”)

    3. Maritza’s classroom / It is in the park.

    (Lớp học của Maritza / Nó ở trong công viên.)

    Thông tin: She’s a teacher, but there are no tables or chairs in her classroom because it’s a park.

    (Cô ấy là một giáo viên, nhưng không có bàn hoặc ghế trong lớp học của cô ấy vì lớp học là một công viên.)

    4. Her lessons / They are about nature and the surrounding environment.

    (Các tiết học về tự nhiên và môi trường quanh.)

    Thông tin: She’s a teacher, but there are no tables or chairs in her classroom because it’s a park.

    (Cô ấy là một giáo viên, nhưng không có bàn hoặc ghế trong lớp học của cô ấy vì lớp học là một công viên.)

    5. Ross and Marty / They are mapmakers.

    (Ross và Mart / Họ là những người vẽ bản đồ.)

    Thông tin: Ross Donihue and Marty Schnure are mapmakers.

    (Ross Donihue và Marty Schnure là những người vẽ bản đồ.)

    6. Patagonia / It is in Argentina.

    (Patagonia / Nó ở Argentina.)

    Thông tin: One of their favorite places is Patagonia, in Argentina.

    (Một trong những địa điểm yêu thích của họ là Patagonia, ở Argentina.)

    Câu D

    Complete the table. Use the jobs in the article or your own ideas.

    (Hoàn thành bảng sau. Sử dụng các nghề nghiệp trong bài viết hoặc ý tưởng của riêng em.)

    Good salary(Mức lương tốt) Bad salary(Mức lương tệ)
    Interesting(Thú vị)
    Boring(Nhàm chán)
    Difficult(Khó)
    Easy(Dễ)

    Lời giải chi tiết:

    Good salary

    (Mức lương tốt)

    Bad salary

    (Mức lương tệ)

    Interesting

    (Thú vị)

    mapmaker

    (người vẽ bản đồ)

    forest ranger

    (kiểm lâm)

    Boring

    (Nhàm chán)

    accountant

    (kế toán)

    travel agent

    (đại lý du lịch)

    Difficult

    (Khó)

    pilot

    (phi công)

    teacher

    (giáo viên)

    Easy

    (Dễ)

    chef

    (đầu bếp)

    taxi driver

    (tài xế taxi)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *