Soạn Tiếng Anh 10 Unit 5: 5B Grammar Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 60 bài Ambition .
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 5: 5B Grammar
Giải Unit 5 Lớp 10 5B Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.
Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5B Grammar
Bài 1
1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue.
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy như thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại.)
Toby: Hi, Mia. Is anyone sitting here?
Mia: Hi, Toby. No. Sit down, I’ll move my bag.
Toby: Thanks. Are you OK? You look a bit anxious.
Mia: I’ve got a job interview in twenty minutes.
Toby: Oh! I won’t chat, then, I promise!
Mia: It’s OK. I’m going to leave soon anyway. I need to walk to Hill Top Road. Is it far?
Toby: Not really. It’ll take about ten minutes.
Mia: Oh no. Look at that rain! I’m going to get wet!
Toby: I’ll lend you my umbrella.
Mia: It’s OK. I’ll call a taxi.
Toby: There isn’t time for that. Here, take it.
Mia: Thanks. I’ll give it back later. Where will you be?
Toby: I’ll wait here for you. Good luck!
Gợi ý đáp án
The girl is anxious before she has an interview.
Bài 2
2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.)
Gợi ý đáp án
– I won’t chat… (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)
– I’m going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)
– It’ll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)
– I’m going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)
– I’ll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)
– I’ll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)
– I’ll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)
– I’ll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)
Bài 3
Match each example of will and going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box.
(Nối mỗi ví dụ của will và going to trong đoạn hội thoại với một quy tắc trong hộp Learn this!)
Gợi ý đáp án
– I won’t chat… (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)b2
– I’m going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)b1
– It’ll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)a2
– I’m going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)a1
– I’ll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)b2
– I’ll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)b2
– I’ll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)c
– I’ll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)c
Bài 4
Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to.
(Làm việc theo cặp. Nói về dự định và tiên đoán của bạn về tương lai. Sử dụng will và be going to.)
Gợi ý đáp án
I’m going to go to the university in Hanoi to study economic.
(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)
I’ll have my own coffee shop or clothes shop.
(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)
Bài 5
Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you.
Gợi ý đáp án
The man’s job is to operate the lift. He is pressing buttons to open and close the doors and move the lift to different floors.
(Công việc của người đàn ông là điều khiển thang máy. Ông ta nhấn nút để mở và đóng các cửa và di chuyển thang máy đến các tầng khác nhau.)
Bài 6
Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?
(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)
A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won’t need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!
Dịch nghĩa
Một trăm năm trước, mọi chiếc thang máy đều có một người điều hành, người đó dừng thang máy ở các tầng khác nhau và đóng, mở cửa ra vào. Công việc đó không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ tự động. Những công việc nào mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt lịch cho kỳ nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có thể sẽ là không cần thiết nữa. Việc thanh toán tự phục vụ tại siêu thị đang trở nên rất phổ biến và việc tính phí tự động trên các trạm thu phí cũng vậy. Giờ đây có nhiều người đọc các tin tức theo hình thức trực tuyến. Nếu như những tờ báo biến mất hoàn toàn, ta cần gì quầy bán báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người đều học trực tuyến thay vì học trong một lớp học? Giáo viên có thể biến mất!
Gợi ý đáp án
travel agents (đại lý du lịch), newsagents (quầy báo), teachers (giáo viên)
Bài 7
Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text.
(Nhìn vào câu điều kiện loại 1 được tô nổi lên trong bài đọc ở bài số 6, và đọc hộp Learn this! ở dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó tìm thêm hai ví dụ khác trong bài đọc.)
Gợi ý đáp án
LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)
a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)
If I get the job, I’ll have to move to New York.
(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)
b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don’t use a comma.
(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)
I won’t take the job if it isn’t challenging enough.
(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)
Hai ví dụ khác:
If newspapers disappear entirely, we won’t need newsagents.
(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)
And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?
(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)
Bài 8
Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
What will you do if … (Bạn sẽ làm gì nếu…
1. you lose your mobile phone? (bạn bị mất điện thoại?)
2. it rains all day on Saturday? (trời mưa suốt thứ bảy?)
3. you get good marks in your final exams? (bạn đạt điểm tốt trong kì thi cuối kì.)
Gợi ý đáp án
1. I will immediately block my social media accounts and call the telecom operator to request a sim lock.
2. I will stay at home, read a book and listening to music
3. I will celebrate by a small party with my family.