Soạn Tiếng Anh 10 Unit 5: 5D Grammar Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 62 bài Ambition .
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 5: 5D Grammar
Giải Unit 5 Lớp 10 5D Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.
Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5D Grammar
Bài 1
Read the article. What job is Harris applying for? (Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)
Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family’s grocery business. Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up. But Harris has bigger ambitions and wants a new challenge. The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion! This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.
Tạm dịch:
Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình. Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và đang phát triển mạnh mẽ. Nhưng Harris có tham vọng lớn hơn và muốn thử thách mới. Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh! Đây là công việc thường thu hút những doanh nhân trung niên, không phải thanh niên mười tám tuổi.
Gợi ý đáp án
He is applying for the job of CEO of Nisa Retail.
(Anh ấy đang ứng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành của Công ty bán lẻ Nisa.)
Bài 2
Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession?
(Hãy gạch chân những đại từ họ hàng này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào chúng ta sử dụng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)
Gợi ý đáp án
a) people: who
b) things and animals: which
c) places: where
d) indicating possession: whose
Bài 3
Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1? (Đọc phần Learn this. Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)
LEARN THIS! Defining relative clauses
a A defining relative clause tells us which person, thing, or place we are talking about.
He’s the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.
b In informal style, we often use that instead of who and which.
The boy that you saw is my brother
c In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.
The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring?
Gợi ý đáp án
Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family’s grocery business.
This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.
He owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up.
I can’t find examples of rules b and c in the article in exercise 1
Bài 4
Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành văn bản với who, which, where và whose.)
This is Katie Stagliano, a girl 1_____ idea to grow vegetables for the homeless has improved the lives of thousands of people. In 2008, she planted a seed 2 _____ grew into a 20-kg cabbage. She donated it to a soup kitchen 3_____ it fed more than 275 people 4 _____ were living on the streets.
Gợi ý đáp án
1 whose
2 which
3 where
4 who
Bài 5
Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses. (Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc và địa điểm làm việc này. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)
Gợi ý đáp án
1 A doctor is a person who treats illnesses and injuries to improve patients’ health
2 A school is the place where students learn and teachers work formally.
3 An actor is the person who acts in a film
4 An architect is the person who designs buildings.
Bài 6
Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này là công bằng?)
Alan Bacon, who left university in July, was invited to an interview with a major retailer. He prepared thoroughly for the interview, which was for a role in the marketing department. But Alan, whose degree is in film and TV studies, was shocked that the interview included dancing. The retailer has apologised and said that they are investigating managers at the store in Cardiff, where the interview took place.
Gợi ý đáp án
I don’t think the interview was fair to Alan. He must be extremely disappointed. (Tôi không nghĩ cuộc phỏng vấn công bằng với Alan. Chắc anh ấy thất vọng vô cùng.)
Hướng dẫn dịch:
Alan Bacon, người đã rời trường đại học vào tháng 7, được mời đến phỏng vấn với một nhà bán lẻ lớn. Anh ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc phỏng vấn, đó là một vai trò trong bộ phận tiếp thị. Nhưng Alan, có bằng nghiên cứu về điện ảnh và truyền hình, đã bị sốc khi cuộc phỏng vấn bao gồm khiêu vũ. Nhà bán lẻ đã xin lỗi và nói rằng họ đang điều tra những người quản lý tại cửa hàng ở Cardiff, nơi cuộc phỏng vấn diễn ra.
Bài 7
Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. (Hãy xem các ví dụ được đánh dấu về mệnh đề tương đối không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)
LEARN THIS! Non-defining relative clauses
a In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
b A non-defining relative clause:
comes immediately 1 before / after a noun and gives us information about that noun.
adds extra information to the sentence; the sentence 2 makes sense / does not make sense without it.
3 has / doesn’t have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
Gợi ý đáp án
1 after
2 makes sense
3 has
Bài 8
Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)
1 Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.
Ben, ____________ Apple, lives in San Francisco.
2 Lucy is a talented chef and has a lot of experience.
Lucy, ____________ chef, has a lot of experience.
3 My sister used to study in Ha Noi and now works there.
My sister works in Ha Noi, ____________ study.
Gợi ý đáp án
1 whose dad works for
2 who is a talented
3 where she used to