Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills

Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 63 bài Ambition .

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills

Giải Unit 5 Lớp 10 5E Word skills Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: 5E Word skills

    Bài 1

    Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

    be independent (độc lập) be unemployed (thất nghiệp) earn money (kiếm tiền) feel pressure (cảm thấy áp lực) gain opportunities (có cơ hội) get into debt (nợ nần) get qualifications (có bằng cấp) get stressed (bị áp lực) learn a lot (học nhiều điều) have a good social life (có cuộc sống xã hội tốt) have a good time (có khoảng thời gian tuyệt vời)

    Đáp án:

    Advantages of going to university:

    (Lợi thế của việc đi học đại học)

    + Going to university can help us get qualifications that are necessary to find a job.

    (Đi học đại học có thể giúp chúng ta có những loại bằng cấp cần thiết để tìm việc.)

    + Going to university help us learn a lot of great knowledge.

    (Đi học đại học giúp ta học được nhiều kiến thức bổ ích)

    Advantages of going straight into a job after leaving school:

    (Lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường)

    + Going straight into a job can help people earn money as soon as they can.

    (Đi làm luôn giúp mọi người kiếm tiền sớm nhất có thể.)

    + Going straight into a job help us have a good social life and accquire necessary skills.

    (Đi làm luôn giúp ta có một đời sống xã hội tốt và tích lũy được những kĩ năng cần thiết.)

    Bài 2

    Read the two texts. Which one is more positive about going to university? (Đọc hai văn bản. Cái nào tích cực hơn về việc vào đại học?)

    Is university education overvalued?

    Eighteen-year-old American, Andrew Brackin, has received $100,000 to go and live in San Francisco and develop his own business. He plans to create a website that helps charities to raise money. The money comes from Peter Thiel, co-creator of PayPal. Every year, Thiel selects 20 students with the best business ideas. Andrew got to the final where he had to present his ideas to important business people from Silicon Valley. Thiel is an ex-student himself and he has strong views on university education. He feels that many young people overestimate the benefits of university education and undervalue the benefits of working in business. They apply for degree and postgraduate courses without thinking about how it will help them.

    Benefits of going to university

    There are several benefits of going to university that you should think about before making a decision about your future.

    Prospects

    If you have a university degree, you will generally be offered higher paid jobs. Furthermore, graduates have the option to fast-track their career with multiple graduate study schemes.

    Lifelong friends

    You can meet people from different backgrounds and visit other countries. If you like sports, many universities have teams where you can play at all different levels, even semi-professional.

    Independence

    University offers the opportunity to live away from home for the first time. You can learn how to manage your time and not oversleep.

    Dịch nghĩa

    Giáo dục đại học có được đang được đánh giá quá cao?

    Chàng trai người Mỹ 18 tuổi, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến sống tại San Frandsco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Anh ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện gây quỹ. Số tiền đến từ Peter Thiel, người đồng sáng lập PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew vào đến trận chung kết, nơi anh phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân quan trọng từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu sinh viên và anh ấy có quan điểm mạnh mẽ về giáo dục đại học. Ông cảm thấy rằng nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của việc học đại học và đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong doanh nghiệp. Họ đăng ký các khóa học cấp bằng và sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.

    Lợi ích của việc học đại học

    Có một số lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai của bản thân.

    Triển vọng

    Nếu bạn có bằng đại học, bạn sẽ thường có một công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, những người đã tốt nghiệp đại học thường chọn tiến nhanh hơn trong sự nghiệp với nhiều khóa học sau đại học.

    Đáp án:

    The second writer is more positive about going to university (Người viết thứ hai tích cực hơn về việc vào đại học)

    Bài 3

    Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc phần Learn this! Sau đó đọc lại các văn bản trong bài tập 2 và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng.)

    LEARN THIS! Prefixes (Tiền tố)

    Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hyphen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.

    (Tiền tố thay đổi ý nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi dấu gạch nối được sử dụng với tiền tố và đôi khi không (ví dụ: dấu chấm bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn có thể cần tra từ điển.)

    Đáp án:

    Overvalued, co-creator, ex-student, overestimate, postgraduate, semi-professional

    Bài 4

    Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. (Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói từ này.)

    Bài 5

    Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets. (Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch chân bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc.)

    1 I work as a pilot with Elaine (co-). I am Elaine’s co-pilot.

    2 Mick slept for too long and missed his bus. (over-)

    3 Please write the sentence again. (re-)

    4 We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)

    5 Sam doesn’t get much money for the job he does. (under-)

    Đáp án:

    2 Mick overslept and missed his bus.

    3 Please rewrite the sentence.

    4 We live in a multicultural society

    5 Sam is underpaid for the job he does.

    Bài 6

    Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you can. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể.)

    1 Which jobs do you think are overpaid? (Why?) (Bạn nghĩ công việc nào được trả lương cao hơn? (Tại sao?))

    2 Are you good at multi-tasking? (Give an example.) (Bạn có giỏi đa tác vụ không? (Cho một ví dụ.))

    Đáp án:

    1 In my opinion, hotel managers and orthodontists are overpaid

    2 I am not really good at multi-tasking. I prefer doing only one task at a time

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *