Tiếng Anh 10 Unit 5: Lesson 1

Tiếng Anh 10 Unit 5: Lesson 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 5 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 38, 39, 40 để chuẩn bị bài Gender Equality trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 5: Lesson 1

Soạn Lesson 1 Unit 5 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 10. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 10. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 10 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 5 Lớp 10: Lesson 1 trang 38, 39, 40 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.

Soạn Unit 5 Lớp 10 Lesson 1 trang 38, 39, 40

    Warm – up

    In pairs: In your country, what jobs are usually done by men/women? Theo cặp: Ở nước em, nam/nữ thường làm những công việc gì?

    Gợi ý

    In my country, Men always do the heavy jobs or technical jobs. Women usually do the easy jobs or office jobs.

    New words

    a. Match the underlined words with their definitions. Listen and repeat. Nối các từ được gạch chân với định nghĩa của chúng. Lắng nghe và lặp lại.

    Đáp án

    2 – allow – a

    4 – election – b

    5 – vote – d

    3 – property – e

    b. In pairs: Talk about what things you are allowed or not allowed to do at school. Are there different rules for boys and girls? Theo cặp: Nói về những điều em được phép hoặc không được phép làm ở trường. Có những quy tắc khác nhau cho con trai và con gái không?

    Đáp án

    Don’t use smart phone in class.

    Don’t eat junk foods in class.

    Listening

    a. Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma’s project about? Nghe Emma nói chuyện với bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là gì?

    Đáp án

    a. Women’s rights in the past

    b. Now, listen and circle the answers. Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.

    Đáp án

    1 – 1920.

    2 – factory workers

    3 – 1960s.

    4 – married women.

    c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. âm thanh một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.

    Đáp án

    1 – What?

    2 – Really?

    d. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

    e. In pairs: In what other ways do you think life was different for men and women one hundred years ago? Why? Theo cặp: Em nghĩ cuộc sống của đàn ông và phụ nữ khác nhau ở điểm nào một trăm năm trước? Tại sao?

    Gợi ý

    One hundred years ago, women didn’t have the right to vote. They also couldn’t do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.

    Grammar

    a. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

    Women weren’t allowed to vote in 1914.

    Women could vote in 1918.

    b. Fill in the blanks using the verb in the box in the to-infinitive or bare infinitive form. Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng động từ trong ô ở dạng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu không to.

    Đáp án

    1 – to vote

    2 – to fight

    3 – become

    4 – earn

    5 – to vote

    6 – become

    c. Match the sentences in Task b. with the rules for using to-infinitives and bare infinitives listed below. Write the numbers of the sentences 1-6 in the blanks. Nối các câu trong Task b. với các quy tắc sử dụng động từ nguyên mẫu có to và động từ nguyên mẫu được liệt kê bên dưới. Viết các số của câu 1-6 vào chỗ trống.

    Đáp án

    4 – after modal auxiliary verbs

    2 – after verbs of perception

    3 – after the object of a sentence

    5 – after some abstract nouns

    1 – after causative verbs

    6 – after a common main verb

    d. In pairs: Make sentences to say what women can do today. Use to-infinitives or bare infinitives. Theo cặp: Đặt câu để nói về những điều phụ nữ có thể làm ngày nay. Sử dụng động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu .

    Đáp án

    Women can do the same jobs as men.

    Pronunciation

    a. Wh-questions usually have falling intonation. Câu hỏi wh thường có ngữ điệu đi xuống.

    When were women allowed to go to university?

    When could women own property?

    b. Listen to the sentence and focus on how the intonation goes down. Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu đi xuống.

    Đáp án

    When did women win the right to vote?

    c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.

    Đáp án

    What was America like?

    d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. Đọc các câu với ngữ điệu chính xác cho bạn cùng bàn của em.

    Speaking

    a. You’re discussing the most important moments in the history of gender equality. In pairs: Look at the moments in the table and choose the best reason for each one. Rank the moments from 1-4 (most important to least important). Các em đang thảo luận về những khoảnh khắc quan trọng nhất trong lịch sử bình đẳng giới. Theo cặp: Nhìn vào các khoảnh khắc trong bảng và chọn lý do tốt nhất cho từng khoảnh khắc. Xếp hạng các khoảnh khắc từ 1-4 (quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất)

    Đáp án

    1 – Women could go to university

    2 – Companies paid men and women the same

    3 – Women were allowed to own property

    4 – Women were allowed to vote

    b. Now, compare your choices with another pair. Did you agree on the most important changes? Can you think of any changes that still need to happen? Bây giờ, hãy so sánh lựa chọn của em với một cặp khác. Bạn đã đồng ý về những thay đổi quan trọng nhất chưa? Em có t

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *