Tiếng Anh 10 Unit 6: 6C Listening

Tiếng Anh 10 Unit 6: 6C Listening

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 6: 6C Listening Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 73 bài Money.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 6: 6C Listening

Giải Unit 6 Lớp 10 6C Listening Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: 6C Listening

    Bài 1

    Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it?

    (Bạn đã bao giờ tìm thấy tiền không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)

    Gợi ý đáp án

    One time I found 10 million VND on the street. I didn’t know it belongs to whom so I decided to take it to the police office.

    (Có một lần tôi tìm thấy 10 triệu đồng trên đường. Tôi không biết nó của ai nên tôi đã đem nó đến đồn cảnh sát.)

    Bài 2

    Listen to the story about Glen James. What did he do?

    (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)

    Gợi ý đáp án

    He found a lot of money in a bag in a shopping centre. Although he was poor and homeless, he handed it in to the police.

    (Anh ấy tìm thấy rất nhiều tiền trong một siêu thị trong một siêu thị mua sắm. Dù anh ấy nghèo và vô gia cư, anh ấy đem cái cặp cho cảnh sát.)

    Bài 3

    Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer ?

    (Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

    Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

    Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.

    Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.

    Tạm dịch:

    Glen James không mong đợi nhận được phần thưởng cho những gì anh ấy làm. Anh ấy nghĩ anh chỉ làm những điều đúng đắn. Nhưng nhờ sự lương thiện của mình mà người đàn ông nghèo vô gia cư đến từ Boston bây giờ đã có đủ tiền để sống thoải mái.

    Vào tháng 2 năm ngoái, James, người đã vô gia cư 5 năm, đang ở trong một trung tâm mua sắm khi anh ấy chú ý một cái cặp trên sàn. Không có ai ở gần nó. Anh ấy nhặt nó lên và ngó vào bên trong.

    Anh ta không thể tin vào mắt mình. Có 42 nghìn đô la Mỹ tiền mặt và séc du lịch ở trong cặp. James không hề có ý định giữ số tiền này. Anh ta rời trung tâm mua sắm và dừng một xe cảnh sát đang đi qua và đưa cái cặp cho họ. Cái cặp cũng chứa hộ chiếu và vé và cảnh sát sau đó đã tìm ra chủ của cái cặp, một học sinh người Trung Quốc đang thăm thú Boston.

    Khi Ethan Whittington, một giám đốc tại một công ty quảng cáo nghe được câu chuyện trên bản tin, cậu quyết định giúp James. Cậu muốn anh ấy có cuộc sống tốt hơn.

    Chàng trai hai mươi sáu tuổi Whittington lập một trang web, nơi mà mọi người có thể ủng hộ tiền cho James. Cậu ấy mong sẽ thu được 50 nghìn đô nhưng sau đó đã có hơn 100 nghìn đô la Mỹ.

    James rất bất ngờ và vui mừng khi nhận được tiền. Anh ấy nói rằng mình chỉ làm việc đúng đắn. “Bây giờ tôi sẽ có đủ tiền để mở một tài khoản ngân hàng.”

    Gợi ý đáp án

    1. verb

    2. noun

    3. noun

    4. noun

    5. noun

    6. noun

    7. noun

    Bài 4

    Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap.

    (Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.)

    Gợi ý đáp án

    1. has been homeless

    2. a shopping centre

    3. money

    4. to the police

    5. Chinese student

    6. website

    7. over $100,000

    Bài 5

    Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings.

    (Kiểm tra nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau.)

    Verbs to do with money (Các hành động với tiền) afford (sở hữu) ; exchange (trao đổi) ; borrow (mượn) ; buy (mua) ; charge (chi trả) ; cost (tốn) ; get /give a refund (hoàn tiền) ; lend (cho mượn) ; owe (nợ) ; pay for (trả) ; save (tiết kiệm) ; save up (tiết kiệm) ; sell (bán) ; spend (chi) ; waste (lãng phí )

    Gợi ý đáp án

    borrow – lend; save up – waste; get a refund – pay for; buy – sell

    Bài 6

    You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions.

    (Bạn sẽ nghe thấy ba người nói chuyện. Nghe và trả lời các câu hỏi.)

    1. Where did the first boy buy the present?

    (Cậu nhóc đầu tiên mua quà ở đâu?)

    2. How did the second boy pay for the baseball cap?

    (Cậu nhóc thứ hai đã trả tiền cho cái nón bóng chày bằng cách nào?)

    3. How much pocket money does the girl receive?

    (Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?)

    Gợi ý đáp án

    1. He bought the present in a clothes store.

    2. He paid for the baseball cap by credit card.

    3. She received £6 a week.

    Bài 7

    Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

    (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)

    This speaker…

    A. had an argument with a shop assistant.

    B. returned something to a shop and got his / her money back.

    C. found some money in a shop.

    D. is saving money for an expensive item of clothing.

    Gợi ý đáp án

    1. C

    2. A

    3. D

    Bài 8

    Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once.

    (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào nhiều hơn một lần.)

    Gợi ý đáp án

    1. owe

    2. borrowed

    3. lent

    4. saving

    5. bought

    6. charged

    7. spend

    8. sold

    Bài 9

    Work in pairs. Ask and answer the question in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers.

    (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn.)

    Gợi ý đáp án

    1. At the moment, nobody is owning me money.

    2. Yes, I once borrow money from a friend of mine to buy a birthday present.

    3. I have never lent anyone some money.

    4. Yes, I’m saving some money for a trip to Hanoi to meet an old friend.

    5. The most expensive thing I’ve ever bought is my laptop, which costs 25 million dong.

    6. The price of the bus ticket was 25000 dong but I was forced to pay 40000 dong for it.

    7. I hardly buy clothes for myself, so maybe one million dong a year.

    8. I’ve never sold anything online before.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *