Tiếng Anh 10 Unit 6: Language

Tiếng Anh 10 Unit 6: Language

Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: Language giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 67, 68 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Gender Equality trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 6: Language

Soạn Language Unit 6 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 10 trang 67, 68. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 6: Language trang 67, 68, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Tiếng Anh 10 Unit 6: Language

    Pronunciation

    Câu 1

    (Phát âm: Trọng âm các tính từ và động từ có 3 âm tiết)

    Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.

    (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm tiết nhận trọng âm ở mỗi từ.)

    Three-syllable adjectives

    Three-syllable verbs

    ex‘pensive

    fan‘tastic

    ‘medical

    ‘opposite

    ‘organise

    ‘benefit

    de‘velop

    en‘courage

    Gợi ý đáp án

    Three-syllable adjectives

    (Tính từ có 3 âm tiết)

    Three-syllable verbs

    (Động từ có 3 âm tiết)

    ex‘pensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt

    fan‘tastic /fænˈtæstɪk/ (adj): tuyệt vời

    ‘medical /ˈmedɪkl/ (adj): y tế

    ‘opposite /ˈɒpəzɪt/ (adj): đối diện

    ‘organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức

    ‘benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): giúp ích, được lợi

    de‘velop /dɪˈveləp/ (v): phát triển

    en‘courage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích

    Câu 2

    Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.

    (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)

    1. We’ll celebrate her success with a party.

    2. They hope to discover new ways to promote gender equality.

    3. The job requires both physical and mental strength.

    4. Equal opportunities in education bring important changes in society.

    Gợi ý đáp án

    celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): ăn mừng, kỉ niệm

    discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): khám phá

    physical /ˈfɪzɪkl/ (adj): thuộc về thể chất

    important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng

    Vocabulary

    Câu 1

    Match the words with their meanings.

    (Nối các từ với nghĩa của chúng.)

    1. equal (adj)

    a. school for children aged three to five

    2. kindergarten (n)

    b. to deal with or behave towards somebody in a certain way

    3. treat (v)

    c. a doctor who does operations in a hospital

    4. surgeon (n)

    d. the fact of being male or female

    5. gender (n)

    e. having the same rights, opportunities, etc. as other people

    Gợi ý đáp án

    1 – e

    2 – a

    3 – b

    4 – c

    5 – d

    1. Nowadays male teachers can be seen working at kindergarten.

    (Ngày nay có thể thấy các giáo viên nam đang làm việc tại trường mẫu giáo.)

    2. The surgeon performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

    (Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám tiếng cho ông tôi vào ngày hôm qua.)

    3. Some parents may treat boys differently from girls.

    (Một số phụ huynh có thể đối xử với con trai khác với con gái.)

    4. Traditional gender roles influenced how men and women should behave.

    (Vai trò giới truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và nữ giới.)

    5. They should promote equal income opportunities for men and women.

    (Họ nên thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam giới và nữ giới.)

    Câu 2

    Complete the following sentences using the words in 1.

    1. Nowadays male teachers can be seen working at _________.

    2. The _________ performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

    3. Some parents may _________ boys differently from girls.

    4. Traditional _________ roles influenced how men and women should behave.

    5. They should promote _________ income opportunities for men and women.

    Gợi ý đáp án

    1. kindergarten

    2. surgeon

    3. treat

    4. gender

    5. equal

    Grammar

    Câu 1

    Choose the best answer.

    (Chọn đáp án đúng nhất.)

    1. Some people still think married women shouldn’t allow / shouldn’t be allowed to work.

    2. Both men and women can work / can be worked as surgeons.

    3. Cooking classes may offer / may be offered to all students.

    4. My sister could join / could be joined the air force. She wants to be a fighter pilot.

    5. All the food must prepare / must be prepared before the guests arrive.

    Gợi ý đáp án

    1. shouldn’t be allowed

    2. can work

    3. may be offered

    4. could join

    5. must be prepared

    Câu 2

    Rewrite the following sentences using the passive voice.

    (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng câu bị động.)

    1. They may complete the report on gender equality by April.

    => The report …………………………………

    2. Businesses can create more jobs for girls and women.

    => More jobs …………………………………

    => All girls …………………………………

    4. Governments should improve education in rural areas.

    => Education …………………………………….

    5. They ought to give men and women equal rights.

    => Men and women……………………………….

    Gợi ý đáp án

    1. The report on gender equality may be completed by April.

    2. More jobs can be created for girls and women by businesses.

    3. All girls must be provided with access to education.

    4. Education in rural areas should be improved by governments.

    5. Men and women ought to be given equal rights.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *