Tiếng Anh 10 Unit 9: Communication and Culture

Tiếng Anh 10 Unit 9: Communication and Culture

Giải Tiếng Anh 10 Unit 9: Communication and Culture giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 107, 108 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Protecting The Environment trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 9: Communication and Culture

Soạn Communication and Culture Unit 9 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 10 trang 107, 108. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 9: Communication and Culture trang 107, 108, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Tiếng Anh 10 Unit 9: Communication and Culture

    Everyday English

    Câu 1

    Asking for and giving advice

    (Hỏi xin và cho lời khuyên)

    Listen to a conversation between a woman and a tour guide. Fill in each gap with ONE word you hear. Then practise it with your partner.

    (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một người phụ nữ và một hướng dẫn viên du lịch. Điền vào mỗi khoảng trống bằng MỘT từ bạn nghe được. Sau đó thực hành nó với bạn cùng cặp với bạn.)

    Woman: Excuse me. What do you think we (1) ______ wear tomorrow?

    Guide: Well, it may be windy on the beach, so if I (2) ______ you, I would bring some warm clothes.

    Woman: Thanks. And my friend is interested in diving. (3) ______ he bring his equipment?

    Guide: I don’t think that would be a good idea because the sea will probably be rough tomorrow. I’d (4) ______ surfing instead. People can rent surfboards and wetsuits at the beach shop.

    Woman: That’s a great idea. Thanks!

    Phương pháp giải:

    Gợi ý đáp án

    1. should

    2. were

    3. Should

    4. recommend

    Câu 2

    Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about trips. Use the expressions below to help you.

    (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chuyến đi. Sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

    Useful expressions

    (Cách diễn đạt hữu ích)

    Asking for advice

    (Hỏi xin lời khuyên)

    Giving advice

    (Đưa ra lời khuyên)

    Can you help me with (sth)?

    (Bạn có thể giúp tôi với (làm gì đó) được không?)

    I have a problem and I need your help / advice.

    (Tôi có một vấn đề và tôi cần sự giúp đỡ / lời khuyên của bạn.)

    Should I (do sth)?

    (Tôi có nên (làm gì đó) không?)

    What do you think I should (do / bring…)?

    (Bạn nghĩ tôi nên làm gì (làm / mang theo …)?)

    I’d recommend (doing sth).

    (Tôi đề nghị (làm gì đó).)

    You should / ought to / had better (do sth).

    (Bạn nên làm gì đó.)

    It’s / It’ll be a good idea (to do sth).

    (Đó là / Đó sẽ là một ý tưởng hay (làm gì đó).)

    If I were you, I would (do sth).

    (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ (làm gì đó).)

    What about / How about (doing sth)?

    (What about / How about (làm gì đó)?)

    Why don’t you (do sth)?

    (Tại sao bạn không (làm gì đó)?)

    Gợi ý đáp án

    Woman: Excuse me. I have a problem and I need your advice.

    Guide: What’s the matter?

    Woman: Well, I have an eco-tour to Sapa with my colleagues. What should I bring?

    Guide: You had better bring warm clothes as it is cold at night in Sapa.

    Woman: Right. And we plan to go trekking in the evening. That would be cool!

    Guide: If I were you, I would trek in the morning and prepare a light breakfast.

    Woman: That’s a great idea. Thanks!

    Clil 1

    Câu 1

    Read the text below and fill in each gap in the table below with ONE of the highlighted words from the text.

    (Đọc văn bản dưới đây và điền vào mỗi khoảng trống trong bảng bên dưới bằng MỘT trong các từ được đánh dấu từ văn bản.)

    Gợi ý đáp án

    Negative impact

    (Tác động tiêu cực)

    Positive impact

    (Tác động tích cực)

    (1) Mass tourism (Du lịch đại chúng)

    (2) Ecotourism (Du lịch sinh thái)

    (3) Sustainable tourism (Du lịch bền vững)

    (4) Responsible tourism (Du lịch có trách nhiệm)

    Câu 2

    Which kind of tourism does each description below fit best? Tick ( ✓ ) the appropriate column.

    (Mỗi mô tả dưới đây phù hợp nhất với loại hình du lịch nào? Đánh dấu (✓) vào cột thích hợp.)

    Mass tourism

    Ecotourism

    Sustainable tourism

    Responsible tourism

    1. It attracts many tourists at the same time.

    2. It stresses the active role and specific actions of visitors in saving the environment.

    3. It stresses the role of the whole tourist industry.

    Gợi ý đáp án

    Mass tourism

    Ecotourism

    Sustainable tourism

    Responsible tourism

    1. It attracts many tourists at the same time.

    2. It stresses the active role and specific actions of visitors in saving the environment.

    3. It stresses the role of the whole tourist industry.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *