Soạn Getting Started Unit 9 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 100, 101 bài Protecting The Environment được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit 9: Getting Started
Tiếng Anh 10 Global success Unit 9 Getting Started được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Global success.
Unit 9 Lớp 10: Getting Started (trang 100, 101)
Bài 1
A presentation on the environment
Nam’s father: What are you doing, Nam?
Nam: I’m preparing a presentation for my geography class.
Nam’s father: What’s the topic?
Nam: It’s environmental protection. My teacher asked me to do some research, but I don’t know where to start.
Nam’s father: I think you should identify some environmental problems first. What have you found so far?
Nam: I’ve come up with a range of environmental issues such as global warming, deforestation, endangered animals and pollution, but I don’t know how to organise them.
Nam’s father: You should focus on each problem, explain the main causes of it, and the suggest the solutions.
Nam: Thanks, Dad. But presenting all the solutions will be hard.
Nam’s father: Have you asked your teacher for advice?
Nam: Yes, I have. She advised that I should start with small, practical actions to protect the environment before coming up with big ideas that need a lot of effort or money to succeed.
Nam’s father: Sounds good. You’d better follow her advice. When did she ask you to present it?
Nam: She said I should present it the following week.
Nam’s father: You still have a lot of time. Good luck!
Nam: Thanks, Dad.
Dịch nghĩa
Nam’s father: Nam ơi con đang làm gì vậy?
Nam: Con đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học địa lý của con.
Nam’s father: Chủ đề là gì thế con?
Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Giáo viên của con yêu cầu thực hiện một số nghiên cứu, nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.
Nam’s father: Bố nghĩ trước tiên con nên xác định một số vấn đề về môi trường. Đến bây giờ thì con đã tìm thấy những gì rồi?
Nam: Con đã tìm ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết cách sắp xếp chúng.
Nam’s father: Con nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích nguyên nhân chính của nó và đề xuất giải pháp.
Nam: Cảm ơn bố. Nhưng việc trình bày tất cả các giải pháp sẽ khó bố ạ.
Nam’s father: Con đã hỏi ý kiến giáo viên của con chưa?
Nam: Dạ, con có. Cô giáo khuyên con nên bắt đầu từ những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường trước khi nảy ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hay tiền bạc mới thành công.
Nam’s father: Nghe hay đấy. Tốt hơn con nên làm theo lời khuyên của cô ấy. Khi nào cô ấy yêu cầu con trình bày nó?
Nam: Cô ấy nói con nên trình bày nó vào tuần sau.
Nam’s father: Con vẫn còn rất nhiều thời gian. Chúc con may mắn!
Nam: Cảm ơn bố.
Bài 2
Gợi ý đáp án
1. She asked Nam to do some research on the environmental protection.
2. He’s come up with a range of environmental issues.
3. Nam has to deliver the presentation next week.
Bài 3
Match the words in A with the words in B to form phrases in 1.
(Ghép các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành các cụm từ trong bài 1.)
A |
B |
1. global |
a. animals |
2. practical |
b. issues |
3. environmental |
c. actions |
4. endangered |
d. warming |
Gợi ý đáp án
1. d |
2. c |
3. b |
4. a |
Bài 4
Complete the following sentences based on the conversation.
(Hoàn thành các câu sau dựa vào cuộc hội thoại.)
1. My teacher _______ me to do some research on environmental protection.
2. She _______ that I should start with small, practical actions to protect the environment.
3. She _______ I should deliver my presentation the following week.
Gợi ý đáp án
1. asked |
2. advised |
3. said |