Tiếng Anh 10 Unit I: IB Grammar

Tiếng Anh 10 Unit I: IB Grammar

IB Grammar Unit I lớp 10 Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 7 bài Unit I: Introduction được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit I: IB Grammar

Tiếng Anh 10 Friends Global Unit I: IB Grammar được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Giải Unit I: IB Grammar lớp 10 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập.

Tiếng Anh 10 Unit I: IB Grammar

    Bài 1

    1. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below.

    (Mô tả bức tranh. Những người trong hình đang làm gì? Sử dụng các động từ bên dưới.)

    laugh                   play                        sit                         smile                    wear

    The girl on the left is playing the guitar. (Cô gái ở bên trái đang chơi đàn ghi-ta.)

    Gợi ý đáp án

    The girl on the left is playing the guitar and laughing. The other people are listening to her. Everyone is sitting on the grass and smiling. They are enjoying themselves. The boys are wearing jeans and T-shirts.

    (Cô gái bên trái đang chơi ghi-ta và cười. Những người khác đang nghe cô ta đàn. Mọi người đang ngồi trên bãi cỏ và mỉm cười. Họ đang tận hưởng. Các chàng trai mặc quần jeans và áo phông.)

    Bài 2

    Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park?

    (Đọc đoạn tin nhắn phía trên. Tại sao Adam lại thay đổi ý định về việc đến công viên?)

    A: Hi, Adam. I’m in the park with some friends. Do you want to join us?

    B: What are you doing?

    A: At the moment, we’re listening to Sue. She’s playing the guitar.

    B: Is she good?

    A: She’s OK. She’s getting better. She has guitar lessons every week. So are you coming?

    B: I don’t know. We’re moving house next weekend, so I need to help my parents. We’re packing boxes today.

    A: That’s a shame. We’re playing volleyball later.

    B: I love volleyball! Maybe for just an hour…

    A: Sure. A game of volleyball doesn’t take long. See you later!

    Tạm dịch:

    Chào Adam, mình đang ở công viên với vài bạn khác. Cậu có muốn tham gia không?

    Mọi người đang làm gì thế?

    Hiện tại thì tụi mình đang nghe Sue đàn. Cô ấy đang chơi ghi-ta.

    Cô ấy chơi tốt không?

    Cũng ổn rồi. Cô ấy đang tiến bộ hơn. Mỗi tuần cô ấy đều có lớp học đàn. Vậy cậu có đến không?

    Mình không biết nữa. Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới, nên mình cần giúp bố mẹ mình. Nhà mình đang thu dọn đồ đạc hôm nay.

    Thật tiếc quá. Tụi mình sẽ chơi bóng chuyền sau đó.

    Mình yêu bóng chuyền lắm. Có thể là tầm khoảng một tiếng cũng được.

    Chắc chắn rồi. Một trận bóng chuyền cũng không tốn thời gian lắm đâu.

    Hẹn gặp cậu sau!

    Gợi ý đáp án

    Because he loves volleyball.

    (Vì cậu ấy yêu thích môn bóng chuyền.)

    Bài 3

    3. Find examples of the present simple and present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules.

    (Tìm những ví dụ về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn trong bài 2. Sau đó đọc hộp Learn this! và hoàn thành các quy tắc.)

    LEARN THIS! Present tense contrast

    We use:

    a. the (1) present simple for something that happens regularly, always or never.

    b. the (2) _____ for something that happens at this moment.

    c. the (3) _____ for something that happens around this time.

    d. the (4) _____ for stating a fact.

    e. the (5) _____ with certain verbs that we do not usually use in continuous tenses: believe, know, like, love, need, understand, want, etc.

    f. the (6) _____ for future arrangements.

    Gợi ý đáp án

    1. present simple

    2. present continuous

    3. present continuous

    4. present simple

    5. present simple

    6. present continuous

    Bài 4

    4. Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box.

    (Nối các ví dụ bạn tìm được trong đoạn tin nhắn với các quy tắc phù hợp (a-f) trong hộp Learn this!)

    Gợi ý đáp án

    a. She has guitar lessons every week.

    b. What are you doing? At the moment, we’re listening to Sue. She’s playing the guitar. So are you coming? We’re packing boxes today.

    c. She’s getting better. We’re moving house next weekend.

    d. I’m in the park with some friends. She’s OK. That’s a shame. A game of volleyball doesn’t take long.

    e. Do you want to join us? I don’t know. I need to help my parents. I love volleyball!

    f. We’re moving house next weekend. We’re playing volleyball later.

    Bài 5

    5. Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair.

    (Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa các câu a và b trong mỗi cặp.)

    1. a. I’m doing my homework after school.

    b. I do my homework after school.

    2. a. Joe is learning to drive.

    b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen.

    3. a. Mark plays the guitar.

    b. Mark is playing the guitar.

    Gợi ý đáp án

    1. a. I’m doing my homework after school. (Mình đang làm bài tập về nhà sau khi tan học.)

    b. I do my homework after school. (Mình làm bài tập về nhà sau khi tan học.)

    Giải thích: Câu a có nghĩa là mình đã sắp xếp để làm bài tập sau khi tan học vào hôm nay, còn câu b có nghĩa là mình luôn làm bài tập sau khi tan học.

    2. a. Joe is learning to drive. (Joe đang học lái xe.)

    b. Many teenagers learn to drive when they are seventeen. (Nhiều thanh niên học lái xe khi đến tuổi 17.)

    3. a. Mark plays the guitar. (Mark chơi ghi-ta.)

    b. Mark is playing the guitar. (Mark đang chơi ghi-ta.)

    Bài 6

    6. Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check.

    (Hoàn thành đoạn đối thoại trên điện thoại. Dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để chia đúng dạng động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

    Toby: Hi!

    Leia: Hi, Toby. What (1) are you doing (you/do)?

    Toby: I’m at the sports centre. I (2) _____ (wait) for Tom.

    Leia: (3) _____ (you/go) swimming?

    Toby: No, we (4) _____ (play) table tennis. We (5) _____ (play) every Saturday morning. But he’s really late!

    Leia: What (6) _____ (he / do)?

    Toby: I (7) _____ (not know). He (8) _____ (not answer) his phone. Anyway, where are you?

    Leia: I’m at the shopping centre, but I (9) _____ (not buy) anything today. I (10) just _____ (look).

    Toby: (11) _____ (you/like) table tennis? (12) _____ (you/want) to play?

    Leia: Sure! But I (13) _____ (not wear) sports clothes.

    Toby: (14) _____ (you/wear) trainers?

    Leia: Yes, I am – with jeans and a T-shirt.

    Toby: That’s fine. You (15) _____ (not need) sports clothes. See you soon!

    Gợi ý đáp án

    1. are you doing

    2. ‘m waiting

    3. Are you going

    4. are playing

    5. play

    6. is he doing

    7. don’t know

    8. isn’t answering

    9. ‘m not buying

    10. ‘m … looking

    11. Do you like

    12. Do you want

    13. ‘m not wearing

    14. Are you wearing

    15. don’t need

    Bài 7

    7. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer questions 1-4.

    (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi từ 1-4.)

    1. What do you usually do at the weekend?

    2. What are you doing this weekend?

    3. What do you usually do during the school holidays?

    4. What are you doing next school holiday?

    Gợi ý đáp án

    A: What do you usually do at the weekend?

    (Bạn thường làm gì vào ngày cuối tuần?)

    B: I usually hang out with my friends at the weekend.

    (Tôi thường đi ra ngoài với bạn bè vào cuối tuần.)

    A: What are you doing this weekend?

    (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)

    B: I’m playing game with my cousins.

    (Tôi sẽ chơi game với mấy đứa cháu của tôi.)

    A: What do you usually do during the school holidays?

    (Bạn thường làm gì vào kì nghỉ hè của trường?)

    B: I often travel abroad during the school holidays.

    (Tôi thường đi du lịch nước ngoài vào kỳ nghỉ hè của trường.)

    A: What are you doing next school holiday?

    (Bạn sẽ làm gì vào kì nghỉ hè của trường tiếp theo?)

    B: I’m going to visit my hometown and my relatives.

    (Tôi sẽ về quê và thăm họ hàng.)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *