ID Grammar Unit I lớp 10 Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 9 bài Unit I: Introduction được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 10 Unit I: ID Grammar
Tiếng Anh 10 Friends Global Unit I: ID Grammar được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit I: ID Grammar, mời các bạn cùng tải tại đây.
Giải Tiếng Anh 10 Unit I: ID Grammar
Bài 1
Read the text. Would you like to use 3D glasses like this at school? Why?/ Why not?
(Nhìn vào bức ảnh về một lớp học. Có điều gì khác thường về nó?)
This is a classroom in a secondary school in Canada. The classroom is very high-tech. The students are looking at something through virtual 3D glasses. The man standing behind is a teacher. He’s explaining something. Virtual glasses are quite new in classrooms in Canada. They allow the students to see three dimensional images. Mary, the student in the middle says, “ The glasses are fun. They bring the lessons alive. We are learning about an earthquake in Ecuador, and seeing it in 3D makes you feel like you are there, not at school just watching it on TV.”
Dịch nghĩa
Đây là một lớp học tại một trường trung học cơ sở tại Canada. Lớp học được trang bị công nghệ cao. Các học sinh đang nhìn vào kính thực tế ảo 3D. Người đàn ông đứng đằng sau là một giáo viên. Ông ấy đang giải thích thứ gì đó. Kính thực tế ảo là một điểm khá mới tại các lớp học ở Canada. Chúng cho phép các học sinh xem các hình ảnh ba chiều. Mary, học sinh ngồi ở giữa, nói rằng, “Những chiếc kính này thật vui. Chúng làm bài học trở nên sống động. Chúng em đang học về một trận động đất ở Ecuador, và xem nó ở dạng 3D khiến tụi em thấy tụi em đang ở đó, không phải chỉ là ở trường và xem chúng trên TV.”
Gợi ý đáp án
In my opinion, I would like to use 3D glasses at school because watching video in 3D makes the lesson more interesting.
(Theo mình thì mình muốn sử dụng kính 3D tại trường vì xem video ở định dạng 3D khiến bài học trở nên sinh động hơn.)
Bài 2
Read the Learn this! box. Complete the rules with a/ an, the, or no article(-).
(Đọc hộp Learn this! Hoàn thành các quy tắc với a/an, the hoặc không có mạo từ.)
LEARN THIS! Articles
a. We use (1) _____ to talk about something for the first time.
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
b. We use (2) _____ when we mention something again.
Our teacher often uses the interactive whiteboard
c. We use (3) _____ when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
We play basketball in the gym. (The gym at school)
The sun is shining.
d. We use (4) _____ to say what someone’s job is.
My mum’s a teacher.
e. Note these set phrases
– (5) _____: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar
– (6) _____: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
Gợi ý đáp án
a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.
There’s a interactive whiteboard in our classroom.
b. We use (2) the when we mention something again.
Our teacher often uses the interactive whiteboard.
c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.
We play basketball in the gym. (The gym at school)
The sun is shining.
(Mặt trời đang chiếu sáng.)
d. We use (4) a/an to say what someone’s job is.
My mum’s a teacher.
e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)
– (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.
– (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital
Bài 3
Read the text in exercise 2 again. Match each of the highlighted words with a rule in the Learn this! box.
(Đọc đoạn văn trong bài 2 lần nữa. Nối mỗi từ được đánh dấu với một quy tắc trong hộp Learn this! box.)
Gợi ý đáp án
a. a classroom (lớp học) , a secondary school (trường trung học cơ sở) , an earthquake (trận động đất)
b. the classroom (lớp học) , the student (học sinh)
c. the girl in the middle (học sinh nữ ở giữa)
d. a teacher (giáo viên)
e. at school (ở trường)
Bài 4
Complete the dialogue. Use a/an or the. Explain your choices.
(Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng a/an hoặc the. Giải thích lựa chọn của bạn.)
Martha: I go to school (1) the city centre.
Jake: Really? What’s (2) _____ name of (3) _____ school?
Martha: St Mark’s. It’s (4) _____ private school.
Jake: I know (5) _____ girl who goes there. Alice Smith.
Martha: There’s (6) _____ Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) _____ same one.
Jake: She’s got blue eyes, long wavy hair and (8) _____ nice smile.
Martha: That’s her! Which school do you go to?
Jake: Hadfield College.
Martha: Oh. My dad’s (9) _____ maths teacher there: John Chapman.
Jake: You’re joking! He’s my teacher!
Gợi ý đáp án
1. the | 2. the | 3. the |
4. a | 5. a | 6. an |
7. the | 8. a | 9. a |
Bài 5
5. Read the Look out! box. Are the sentences below generalisations or not? Circle the correct words.
(Đọc hộp Chú ý! Những câu bên dưới có phải là câu khái quát hóa không? Khoanh tròn vào cụm từ đúng.)
LOOK OUT!
We do not use “the” when we make generalisations.
I don’t like history. (the history)
I like playing basketball at school. (the basketball)
1. Dogs /The dogs are more intelligent than cats /the cats.
2. Weather /The weather is nice today.
Gợi ý đáp án
1. Dogs are more intelligent than cats.
(Chó thường thông minh hơn mèo.)
Giải thích: Đây là một câu nhận định chung nói về việc chó thông minh hơn mèo nên ta sẽ không sử dụng “the” trong câu này.
2. The weather is nice today.
(Thời tiết hôm nay thật đẹp.)
Giải thích: Ở đây, khi ta nói về thời tiết thì mọi người đều hiểu thời tiết là gì, và vì thời tiết chỉ có một nên ta sử dụng “the”.
Bài 6
6. Imagine your school 50 years from now. Describe your future classroom to a partner.
(Tưởng tượng trường học của bạn vào 50 năm sau. Mô tả lớp học tương lai của bạn với người bạn.)
Gợi ý đáp án
In 50 years, my classroom will have a robot as a teacher. We don’t need to buy paper book, but we will read books on a tablet. There will be 3D sunglasses for lessons to become more exciting. There will be less students in a classroom and the classroom will be bigger.
Dịch nghĩa
Trong vòng 50 năm tới, lớp học của mình sẽ có giáo viên là rô bốt. Chúng ta sẽ không cần phải mua sách giấy nữa mà sẽ đọc sách điện tử trên máy tính bảng. Sẽ có thêm kính thực tế ảo 3D để bài học trở nên sinh động hơn. Lớp học sẽ có ít học sinh hơn và phòng học thì rộng hơn.