Tiếng Anh 11 Unit 6: Looking Back

Tiếng Anh 11 Unit 6: Looking Back

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 6 Looking Back giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 74, 75 để chuẩn bị bài Preserving our heritage trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 11 Unit 6: Looking Back

Soạn Looking Back Unit 6 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 11. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 6 Lớp 11: Looking Back trang 74, 75 – Global Success, mời các bạn cùng theo dõi.

Tiếng Anh 11 Unit 6: Looking Back

    Pronunciation

    Listen and mark the intonation in the following sentences, using (falling intonation) or (level-rising intonation). Then practise saying them in pairs.

    (Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong các câu sau, sử dụng (ngữ điệu giảm dần) hoặc (ngữ điệu tăng dần). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)

    1. The trip to Hoi An Ancient Town was amazing.

    (Chuyến đi đến Phố cổ Hội An thật tuyệt vời.)

    2. Turn off the air conditioner. It wastes too much electricity.

    (Tắt điều hòa đi. Tốn quá nhiều điện.)

    3. A boat tour is the best way to experience wildlife habitats.

    (Một chuyến tham quan bằng thuyền là cách tốt nhất để trải nghiệm môi trường sống của động vật hoang dã.)

    4. ln Ha Long Bay you can go swimming, diving, and fishing.

    (Tại Vịnh Hạ Long bạn có thể đi bơi, lặn và câu cá.)

    Vocabulary

    Choose the correct word to complete each sentence.

    (Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

    Gợi ý đáp án

    1 – well-preserved

    2 – historical

    3 – folk

    4 – promoted

    Grammar

    Rewrite the sentences using to-infinitive clauses.

    (Viết lại câu sử dụng mệnh đề nguyên thể có “to”.)

    Gợi ý đáp án

    1. Mai went to Soc Son to attend the Giong Festival.

    (Mai đi Sóc Sơn dự hội Gióng.)

    2. The first place to visit on the trip is Hue Imperial Citadel.

    (Địa điểm tham quan đầu tiên trong chuyến đi là Hoàng Thành Huế.)

    3. Our music teacher gave lessons in xoan singing to help us appreciate our cultural heritage.

    (Giáo viên âm nhạc của chúng tôi dạy hát xoan để giúp chúng tôi trân trọng di sản văn hóa của chúng tôi.)

    4. The old bridge across the river is the most famous site to see.

    (Cây cầu cũ bắc qua sông là địa điểm nổi tiếng nhất để xem.)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *