Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 7 Communication and culture Clil giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→3 trang 83, 84 để chuẩn bị bài Education options for school-leavers trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 11 Unit 7 Communication and culture/ CLIL
Soạn Communication and culture Clil Unit 7 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 11. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 7 Lớp 11: Communication and culture Clil trang 83, 84 – Global Success, mời các bạn cùng theo dõi.
Soạn Unit 7 Lớp 11: Communication and culture Clil trang 83, 84
Everyday English
Bài 1
Making an appointment (Đặt lịch hẹn)
Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
Gợi ý đáp án
1 – D |
2 – C |
3 – A |
4 – B |
Bài 2
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn.)
Gợi ý đáp án
1.
A: Hello, I’m a secondary school student and I’m interested in getting some advice on my education plans after leaving school. Can I make an appointment with you?
(Xin chào, em là học sinh cấp hai và em muốn nhận được một số lời khuyên về kế hoạch học tập của mình sau khi rời ghế nhà trường. Em có thể hẹn gặp anh được không ạ?)
B: Sure, that sounds great. When were you thinking of meeting?
(Chắc chắn, điều đó nghe thật tuyệt. Em nghĩ chúng ta có thể gặp nhau khi nào?)
A: How about next Monday afternoon?
(Chiều thứ Hai tới thì sao ạ?)
B: I’m afraid I have another meeting then. Could we meet on Wednesday instead?
(Anh e rằng anh có một cuộc họp khác. Thay vào đó, chúng ta có thể gặp nhau vào thứ Tư không?)
A: Yes, Wednesday works for me. What time would be suitable for you?
(Vâng, Thứ Tư phù hợp với em ạ. Mấy giờ thì tiện cho anh ạ?)
B: How about 3 p.m.?
(Khoảng 3 giờ chiều thì sao?)
A: That’s perfect. Thank you.
(Giờ đó được ạ. Cảm ơn anh.)
2.
B: Hello, I’m a secondary school student and I’m interested in getting some advice on vocational courses. Can I make an appointment with you?
(Xin chào, em là học sinh cấp hai và em muốn nhận được một số lời khuyên về các khóa học hướng nghiệp. Em có thể hẹn gặp chị được không ạ?)
A: Of course, I’d be happy to help. When were you thinking of meeting?
(Tất nhiên, chị rất sẵn lòng giúp đỡ. Em nghĩ chúng ta có thể gặp nhau khi nào?)
B: How about next Tuesday morning?
(Sáng thứ Ba tới thì sao ạ?)
A: I’m sorry, I have another appointment at that time. But I’m free on Thursday afternoon.
(Chị xin lỗi, chị có một cuộc hẹn khác vào lúc đó. Nhưng chị rảnh vào chiều thứ Năm.)
B: Thursday afternoon works for me. What time suits you to see you?
(Chiều thứ Năm tiện cho em ạ. Mấy giờ thì tiện cho chị ạ?)
A: Would 2 pm be okay?
(2 giờ chiều được không?)
B: Yes, that works for me. Thank you.
(Vâng, giờ đó phù hợp với em ạ. Cảm ơn chị.)
Culture
Bài 1
Read the text and complete the table below with information from the text. Use no more than TWO words or a number in each gap.
(Đọc văn bản và hoàn thành bảng dưới đây với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống.)
UK EDUCATION AFTER SECONDARY SCHOOL
In the UK, students can choose to end their formal education at 16, but in England they must stay in full-time education or do a training course until the age of 18.
Many 16-year-old students go on to study at different vocational colleges. Vocational education usually lasts up to three years. During this time, students learn job-specific skills. That is why vocational education is often referred to as career education or technical education. Many students still go on to higher education after receiving their vocational qualifications.
Alternatively, students can go toa sixth-form college or stay at their secondary school if it offers a sixth form for two more years. Students usually focus on three or four subjects that they are interested in or related to the degree they want to study at university. Exams are taken at the end of the two-year course, and the grades are used to apply for university courses. Not all students leaving sixth form go to university. Some prefer to get into a vocational course or find a job.
At university, students study for at least three years in order to get a bachelor’s degree. After the first degree, they can study for one to two years to get a master’s degree, and three to five years to get a doctorate.
Gợi ý đáp án
1 – 18 |
2 – technical education |
3 – higher education |
4 – university courses |
5 – bachelor’s degree |
Bài 2
Work in groups. Discuss the similarities and differences between education after leaving school in Viet Nam and in the UK.
(Làm việc nhóm. Thảo luận về những điểm tương đồng và khác biệt giữa giáo dục sau khi rời ghế nhà trường ở Việt Nam và Vương quốc Anh.)
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật