Giải Tiếng Anh 11 Unit 8: 8E Word Skills giúp các em học sinh lớp 11 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 101 sách Chân trời sáng tạo bài Cities trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 11 Unit 8: 8E Word Skills
Soạn Word Skills Unit 8 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 101. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 11 Unit 8: 8E Word Skills trang 101 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
SPEAKING Describe the photo in pairs. What would be the best and worst things about going on a long trip on a boat like this?
(Mô tả bức ảnh theo cặp. Điều tốt nhất và tồi tệ nhất khi thực hiện một chuyến đi dài trên một chiếc thuyền như thế này là gì?)
Gợi ý đáp án
– The picture shows the two men are enjoying a boat trip on a sunny day. One of the men is sitting down while the other one is standing and waving his hand, suggesting a feeling of joy and excitement. The boat is quite big and painted white, which could indicate that it is a tourist boat or a private boat owned by someone who enjoys sailing as a hobby. Overall, the photo depicts a pleasant and relaxing scene on the water.
– A long boat trip can be an enjoyable and adventurous experience, with opportunities to appreciate stunning scenery, relax in a peaceful environment, explore new destinations, and bond with travel companions. However, the trip can also present some challenges, including the possibility of seasickness, limited living and sleeping space, unpredictable weather, and limited access to amenities like restaurants and medical facilities.
Bài 2
Read the text. If you had been on a trip like this, would you have enjoyed it? Why? / Why not?
(Đọc văn bản. Nếu bạn đã có một chuyến đi như thế này, bạn có thích nó không? Tại sao có? / Tại sao không?)
Gợi ý đáp án
If I had been on a trip like this, I would have enjoyed it. Traveling the world on a yacht for sixteen years would be an exciting and adventurous experience, with the opportunity to explore different cultures, landscapes, and wildlife. Swimming with seals near the Galápagos Islands would be a memorable experience and visiting 56 countries would be an incredible achievement.
Bài 3
Read the Learn this! box. Then look at the highlighted verbs in the text above. Which verb pattern (a-e) does not have an example in the text?
(Đọc khung LEARN THIS! Sau đó nhìn vào các động từ được đánh dấu trong văn bản trên. Dạng động từ nào (a-e) không có ví dụ trong văn bản?)
Gợi ý đáp án
– Dạng động từ nguyên thể không có “to” không xuất hiện trong bài đọc
Bài 4
Add the verbs from the text to the table. Can you add any more verbs?
(Thêm các động từ từ văn bản vào bảng. Bạn có thể thêm động từ nào nữa không?)
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật
Bài 5
Compare sentences a and b. How is the meaning of the underlined verb different when followed by an –ing form or an infinitive?
(So sánh câu a và b. Ý nghĩa của động từ được gạch chân khác nhau như thế nào khi được theo sau bởi dạng -ing hoặc động từ nguyên thể?)
Gợi ý đáp án
1 a I tried buying a present for her, but she was still angry with me.
b I tried to buy a present for her, but everything was too expensive.
2 a I stopped talking to my friend when the film started.
b I stopped to talk to my friend when I met him in town.
3 a After the film, they went on eating popcorn.
b After the film, they went on to eat pizza.
4 a I won’t forget visiting the Taj Mahal – it was amazing.
b I won’t forget to visit the Taj Mahal – I’ve heard it’s amazing.
Bài 6
Complete the text with the infinitive (with or without to) or -ing form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng nguyên mẫu (có hoặc không có to) hoặc -ing của động từ trong ngoặc.)
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật
Bài 7
SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about something that you
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về điều gì đó mà bạn)
1 love to do.
(thích làm)
2 often forget to do.
(thường xuyên quên làm.)
3 will never forget doing.
(sẽ không bao giờ quên đã làm.)
4 will try doing one day.
(sẽ thử làm vào một ngày nào đó.)
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật