Tiếng Anh 11 Unit 9 Communication and culture/ CLIL

Tiếng Anh 11 Unit 9 Communication and culture/ CLIL

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 9 Communication and culture Clil giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→4 trang 107 để chuẩn bị bài Social issues trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 11 Unit 9 Communication and culture/ CLIL

Soạn Communication and culture Clil Unit 9 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 11. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 9 Lớp 11: Communication and culture Clil trang 107 – Global Success, mời các bạn cùng theo dõi.

Tiếng Anh 11 Unit 7 Communication and culture/ CLIL

    Everyday English 

    Expressing disappointment and sympathy

    (Thể hiện sự thất vọng và đồng cảm)

    Bài 1

    Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

    (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

    Gợi ý đáp án

    1 – C

    2 – B

    3 – A

    Bài 2

    Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions to help you.

    (Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức để giúp bạn.)

    Gợi ý đáp án

    1.

    A: I’m sorry, I can’t go on the school trip with you. My little sister is ill and I have to take care of her.

    B: Oh no! That’s really disappointing. I was looking forward to going with you. Is your sister okay?

    A: She has a fever and needs to rest at home. I’m really worried about her.

    B: I’m sorry to hear that. I hope she gets better soon.

    2.

    B: I’m sorry, I won’t be able to finish the community project on time. I’m too stressed out preparing for my exams.

    A: Oh, that’s too bad. I was counting on your help. How are your exams going?

    B: They’re really tough. I’ve been studying for hours every day, but I still feel like I’m not ready.

    A: I can sympathize. I know how stressful exams can be. But don’t worry, you’ll get through it.

    B: Thank you for your support, it means a lot.

    CLIL

    Bài 1

    Read the text and match each percentage in the chart with ONE social problem mentioned in the text.

    (Đọc văn bản và nối từng phần trăm trong biểu đồ với MỘT vấn đề xã hội được đề cập trong văn bản.)

    Gợi ý đáp án

    Top problems teens see among their peers (%)

    (Những vấn đề hàng đầu mà thanh thiếu niên gặp phải ở bạn bè đồng trang lứa (%))

    1. Anxiety and depression: 70%

    (Lo lắng và trầm cảm: 70%)

    2. Bullying: 55%

    (Bắt nạt: 55%)

    3. Poverty: 40%

    (Nghèo đói: 40%)

    4. Cyberbullying: 15%

    (Bắt nạt trên mạng: 15%)

    Bài 2

     Work in pairs. Discuss the following questions.

    (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

    Are the problems mentioned in the text similar to those facing Vietnamese teens?

    (Những vấn đề được đề cập trong văn bản có giống với những vấn đề mà thanh thiếu niên Việt Nam đang phải đối mặt không?)

    Are there any other problems among teenagers in Viet Nam?

    (Có bất kỳ vấn đề nào khác trong thanh thiếu niên ở Việt Nam không?)

    Gợi ý đáp án

    There are similarities between the problems facing teens in many countries, including Vietnam. Cyberbullying, academic pressure, social pressure, mental health issues, substance abuse, and poverty are some of the issues that Vietnamese teens may face.

    In addition to the problems mentioned in the text, there may be other problems among teenagers in Vietnam. For example, issues related to family relationships, dating and sexuality, career choices, and cultural conflicts are also common. It is important for parents, educators, and society as a whole to pay attention to the needs of teenagers and provide them with adequate support and resources to help them navigate these challenges.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *