Language Unit 2 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 20, 21, 22 bài Urbanisation được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 12 Unit 2: Language
Tiếng Anh 12 Unit 2 Language được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12.
Giải Tiếng Anh 12 Unit 2 Language
Vocabulary
Câu 1
Look at the conversation in GETTING STARTED again. Match the words in the conversation with the appropriate definitions.
Xem cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối các từ trong các cuộc trò chuyện với các định nghĩa thích hợp.
Đáp án
1. b | 2. e | 3. a | 4. d | 5. c |
Hướng dẫn dịch
1. đô thị hóa: một sự thay đổi dân số từ nông thôn ra thành thị
2. quá tải: đưa ra quá nhiều thông tin, làm việc hoặc trách nhiệm
3. công nghiệp hóa: khoảng thời gian khi một quốc gia phát triển nhiều ngành công nghiệp trên quy mô lớn
4. thuộc về nông nghiệp: liên quan đến việc thực hành hoặc khoa học của nông nghiệp
5. tắt, dừng: không để ý
Câu 2
Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
urbanisation overload switch off industrialisation agricultural
1. The impact of increased_____ has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions.
2. Students can easily _____their short-term memory with unnecessary information.
3. The lecture was hours long and boring, so by the end of it, I completely______
4. Before the Industrial Revolution in England, the majority of the population were employed as _____labourers.
5. The transformation of China into a modem economy started in 1950s through the process of_____
Đáp án
1. urbanisation | 2. overload | 3. switched off | 4. agricultural | 5. industrialisation |
Hướng dẫn dịch
1. Tác động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây hại cho môi trường và dẫn tới sự gia tăng khí thải nhà kính.
2. Học sinh có thể dễ dàng quá tải bộ nhớ trong một thời gian ngắn với những thông tin không cần thiết.
3. Bài giảng kéo dài hai tiếng và nhàm chán, do đó, đến khi kết thúc, tôi hoàn toàn hết năng lượng.
4. Trước cách mạng công nghiệp ở Anh, phần lớn dân số được tuyển làm người lao động nông nghiệp.
5. Sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm 1950 qua quá trình công nghiệp hóa.
Câu 3
Match a word on the left with a word on right to make a compound adjective.
Nối một từ bên trái với một từ bên phải để tạo một tính từ hỗn hợp.
1. weather |
a. wide |
2. well |
d. beaten |
3. long |
c. paid |
4. year |
d. market |
5. world |
e. round |
6. down |
f. lasting |
Đáp án
1 – b; 2 – c; 3 – f; 4 – e; 5 – a; 6 – d
Hướng dẫn dịch
1 – weather-beaten: thời tiết xấu
2 – well-paid: trả lương cao
3 – long-lasting: kéo dài lâu
4 – year-round: quanh năm
5 – worldwide: rộng khắp thế giới
6 – downmarket: thị trường cấp thấp
Câu 4
Complete the text below with the compound adjectives given in the box.
Hoàn thành văn bản dưới đây với các tính từ hỗn hợp được đưa ra trong hộp.
long-term fast-growing weather-beaten well-paid up-to-date |
Many young people in rural areas don’t want to spend their lives on the farm like their (1) ________ parents. They understand that there are better (2) ________ job prospects for them in the city. So they leave their home villages to find (3) ________ jobs in the (4) ________ industrial zones. In the city, young people can also have access to (5) ________ facilities and technology.
Đáp án
1. weather-beaten | 2. long-term | 3. well-paid | 4. fast-growing | 5. up-to-date |
Hướng dẫn dịch
Nhiều thanh thiếu niên ở nông thôn không muốn dùng cả đời của họ trên cánh đồng như cha mẹ dày dạn phong sương của họ. Họ hiểu rằng công việc dài hạn có triển vọng tốt hơn dành cho họ ở thành phố. Vì vậy họ rời ngôi làng của họ đi tìm công việc được trả lương cao trong các khu công nghiệp. Trong thành phố, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với nhà máy và công nghệ ngày càng phát triển.
Pronunciation
Câu 1
Listen to the conversation and pay attention to the pronunciation of the underlined parts.
Nghe đoạn hội thoại và chú ý đến cách phát âm của các phần gạch chân.
Bài nghe
Joe: Hi, Mike!
Mike: Hello, Joe! I haven’t seen you for ages. You look tired!
Joe: I ‘ve just come back from the city.
Mike: Did you take the train?
Joe: Yes, but it took five hours! The journey was really slow and it was so noisy and crowded.
Mike: Well, trains are still slower than coaches.
Joe: Sure. They should replace them with new, high-speed trains. Next time I‘ll go by coach. And how are you?
Mike: Well, life hasn’t changed much for me. I still live and work on my farm with my wife, but my sons and daughters have all moved to the city.
Joe: So you really like it here in the countryside?
Mike: Yes, I do. I keep hearing about all the crimes, noise and pollution in big cities, especially in the industrial zones. My wife is so worried about our children that she calls them almost every day!
Joe: They‘re young and the city life is more interesting for them. They will also have better career prospects.
Mike: Yes, I agree. They have managed to find well-paid jobs and are really enjoying life there.
Dịch nghĩa
Joe: Xin chào, Mike!
Mike: Xin chào, Joe! Đã lâu không gặp bạn. Trông bạn có vẻ mệt mỏi!
Joe: Tớ vừa từ thành phố về.
Mike: Bạn đã đi tàu sao?
Joe: Đúng vậy, nhưng mất 5 giờ! Hành trình rất chậm, ồn ào và rất đông đúc.
Mike: Đúng vậy, xe lửa vẫn chậm hơn so với xe khách.
Joe: Chắc chắn rồi, họ nên thay thế chúng bằng những chiếc tàu mới, tốc độ cao. Lần tới tớ sẽ đi bằng xe khách. Bạn có khỏe không?
Mike: Tớ khỏe, cuộc sống không thay đổi nhiều với tớ. Tớ vẫn sống và làm việc ở trang trại của mình với vợ, nhưng con trai và con gái của tớ tất cả đã chuyển tới thành phố.
Joe: Vì thế bạn thực sự thích ở nông thôn?
Mike: Đúng vậy. Tớ vẫn nghe tin tức về tội phạm và ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố lớn, đặc biệt là các khu công nghiệp. Vợ tớ rất lo lắng cho những đứa trẻ, vì vậy cô ấy gọi cho chúng hằng ngày.
Joe: Chúng còn trẻ và cuộc sống thành phố rất thú vị với chúng. Chúng cũng sẽ có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.
Mike: Ừ, tớ cũng nghĩ vậy. Chúng đã tìm được việc được trả lương cao và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó.
Câu 2
Now listen to the conversation in 1 again. Pay attention to the diphthongs in the conversation. Practise it with a partner.
Bây giờ nghe đoạn hội thoại trong phần 1 lần nữa. Hãy chú ý đến nguyên âm đôi trong cuộc trò chuyện. Thực hành với một người bạn.
Bài nghe
Hướng dẫn dịch hội thoại
Joe: Xin chào, Mike!
Mike: Xin chào, Joe! Đã lâu không gặp bạn. Trông bạn có vẻ mệt mỏi!
Joe: Tớ vừa từ thành phố về.
Mike: Bạn đã đi tàu sao?
Joe: Đúng vậy, nhưng mất 5 giờ! Hành trình rất chậm, ồn ào và rất đông đúc.
Mike: Đúng vậy, xe lửa vẫn chậm hơn so với xe khách.
Joe: Chắc chắn rồi, họ nên thay thế chúng bằng những chiếc tàu mới, tốc độ cao. Lần tới tớ sẽ đi bằng xe khách. Bạn có khỏe không?
Mike: Tớ khỏe, cuộc sống không thay đổi nhiều với tớ. Tớ vẫn sống và làm việc trên trang trại của mình với vợ, nhưng con trai và con gái của tớ tất cả đã di chuyển tới thành phố.
Joe: Vì thế bạn thực sự thích ở nông thôn?
Mike: Vâng, đúng vậy. Tớ vẫn nghe tin tức về tội phạm và ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố lớn, đặc biệt là các khu công nghiệp. Vợ tớ rất lo lắng cho những đứa trẻ, vì vậy cô ấy gọi cho chúng hằng ngày.
Joe: Chúng còn trẻ và cuộc sống thành phố rất thú vị với chúng. Chúng cũng sẽ có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.
Mike: Vâng , tôi đồng ý. Chúng đã tìm được việc trả lương cao và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó.
Grammar
Câu 1
Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets.
Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.
1. It is important that he (get) __________ into a good university.
2. The teacher demanded that the classroom (clean) __________ immediately.
3. My father insists that my brother (work) __________ on the farm.
4. It is vital that people (allow) __________ to choose where to live.
5. I requested that everyone in my class (attend) __________ my presentation.
6. It is crucial that urban people (not look down on) __________ rural people.
Đáp án
1. (should) get
2. (should) be cleaned
3. (should) work
4. (should) be allowed
5. (should) attend
6. (should) not look down on
Hướng dẫn dịch
1. Quan trọng là anh ấy nên được nhận vào một trường đại học tốt.
2. Giáo viên yêu cầu lớp học nên được dọn dẹp ngay lập tức.
3. Bố của tôi nhấn mạnh rằng anh trai tôi nên làm việc ở nông trại.
4. Quan trọng là mọi người nên được phép lựa chọn nơi sống.
5. Tôi yêu cầu mọi người trong lớp của tôi tham gia vào bài trình bày của tôi.
6. Quan trọng là người thành thị không được coi khinh người nông thôn.
Câu 2
Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form.
Hoàn thành câu với động từ trong hộp. Sử dụng các hình thức thích hợp.
1. Her parents insisted that she __________ hard for the GCSE exams.
2. It is essential that young people from rural areas __________ the truth about city life.
3. It is imperative that all migrants __________ the rules and regulations of the residential areas they move to.
4. The police demanded that the stolen money __________ to the bank.
5. It is a good idea that the police __________ for the missing people.
Đáp án
1. (should) study | 2. (should) be told | 3. (should) obey |
4. (should) be returned | 5. (should) search / (should) be searching |
Hướng dẫn dịch
1. Bố mẹ cô ấy khẳng định rằng cô nên học rất chăm chỉ cho kì thi GCSE.
2. Điều cần thiết là người trẻ ở vùng nông thôn được kể sự thật về cuộc sống thành thị.
3. Điều bắt buộc rằng tất cả những người di cư phải tuân theo các quy tắc và quy đinh của khu dân cư mà họ chuyển đến.
4. Cảnh sát yêu cầu tiền bị đánh cắp nên được trả lại cho ngân hàng.
5. Ý tưởng tốt khi cảnh sát tìm kiếm những người mất tích.